NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1363/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày
22 tháng 10 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
19/05/2003 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Để thực hiện Quyết định số 49-QĐ/TW ngày
31/5/1999 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế về phân cấp quản lý cán bộ
và hướng dẫn số 11-HD/TCTW ngày 29/12/1999 của Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Nghị quyết số 216/NQ-BCS ngày
22/10/2004 của Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy chế phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với
quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Thương mại Nhà nước; Giám đốc
các doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Lê Đức Thuý
|
QUY CHẾ
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1363/QĐ-NHNN ngày 22/10/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Nhân hàng Thương mại Nhà nước, doanh nghiệp độc lập trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Nội dung quản lý
cán bộ
1. Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với
cán bộ;
2. Tổ chức việc thực hiện quản lý, sử dụng và
phân công, phân cấp quản lý cán bộ;
3. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, nhận xét và thực
hiện chính sách đối với cán bộ;
4. Kiểm tra công tác cán bộ; giải quyết khiếu nại
tố cáo về cán bộ.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp quản lý
cán bộ, công chức, viên chức (gọi tắt là cán bộ, công chức) Ngân hàng theo
nguyên tắc:
1. Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn quản lý
cán bộ, công chức của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung, dân chủ, tập thể
quyết định đi đôi với việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm cá nhân của người đứng
đầu (sau đây gọi chung là Thủ trưởng);
3. Các quyết định về cán bộ, công chức thuộc thẩm
quyền của cấp nào thì cấp đó phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
4. Cấp dưới phải chấp hành quyết định của cấp trên
về cán bộ và quản lý cán bộ, cán bộ, công chức phải chấp hành nghiêm túc các
quyết định;
5. Trường hợp Thủ trưởng đi vắng, Phó Thủ trưởng
được uỷ quyền ký thay các quyết định về nhân sự sau khi đã thống nhất trong tập
thể lãnh đạo.
Điều 4. Thẩm quyền quản lý của
Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước
1. Lãnh đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định của cấp trên về cán bộ và công tác cán bộ trong phạm
vi quản lý của Ban cán sự Đảng;
2. Quản lý và trực tiếp quyết định việc quy hoạch;
bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật
đối với các chức danh Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Ngân hàng
Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Học
viện Ngân hàng, Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, Tổng
biên tập Tạp chí Ngân hàng, Thời báo Ngân hàng, Giám đốc Trung tâm thông tin
tín dụng, Trưởng Ban quản lý các dự án tín dụng Quốc tế, Giám đốc Nhà máy in tiền
Quốc gia, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc, Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Thương mại Nhà nước.
Điều 5. Thẩm quyền quản lý của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
1. Quản lý toàn diện đội ngũ cán bộ, công chức
Ngân hàng Nhà nước trừ các đối tượng thuộc diện quản lý của Ban cán sự Đảng
Ngân hàng Nhà nước;
2. Quản lý và trực tiếp quyết định việc quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước; Phó Giám đốc, Chánh Thanh tra Chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc (trừ Giám đốc Nhà máy in tiền Quốc gia), Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước;
Kế toán trưởng các Ngân hàng thương mại Nhà nước; bổ nhiệm Thanh tra viên, Kiểm
soát viên Ngân hàng;
3. Quyết định lương, đào tạo, bồi dưỡng, nghỉ
hưu và ký các Quyết định về mặt nhà nước về bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh lãnh đạo, quản
lý quy định tại Khoản 2, Điều 4 sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Ngân
hàng Nhà nước hoặc ý kiến hiệp y của cấp có thẩm quyền đối với Chánh Thanh tra
Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP QUẢN
LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 6. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức cho Thủ trưởng các đơn vị.
1. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
1.1. Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch,
nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở
xuống thuộc biên chế các Vụ, Cục tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, trừ cán bộ,
công chức cấp Vụ, chuyên viên chính và tương đương trở lên, thanh tra viên, kiểm
soát viên do Thống đốc quản lý, quyết định.
1.2. Tham mưu và giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
tổ chức thi tuyển dụng công chức; thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo các loại hình, theo các quy định của Nhà
nước;
1.3. Ký quyết định tuyển dụng, điều động, cử đi
biệt phái, kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống sau khi được Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận; Quyết định nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với
cán bộ, công chức thuộc biên chế các Vụ, Cục, trừ cán bộ, công chức do Ban cán
sự Đảng và Thống đốc ngân hàng Nhà nước quản lý;
1.4. Ký quyết định, cử cán bộ, công chức hướng dẫn
tập sự đối với người mới tuyển dụng vào làm việc ở các đơn vị Vụ, Cục tại Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước (trừ Cục Công nghệ tin học Ngân hàng và Cục Phát hành
- Kho quỹ);
1.5. Cử cán bộ, công chức các Vụ, Cục đi dự tuyển
các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước, ngoài nước từ bậc đại học trở
xuống trên cơ sở kế hoạch đào tạo đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt
trừ diện cán bộ, công chức do Ban cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quản lý;
1.6. Ký quyết định cử cán bộ, công chức các Vụ,
Cục đi học các khoá đào tạo ở trong nước từ bậc đại học trở xuống sau khi đã được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trừ cán bộ, công chức do Ban cán sự Đảng,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;
1.7. Thẩm tra, tổng hợp đề nghị của các đơn vị để
tham mưu, đề xuất trình Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, kỷ luật; nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức
thuộc quyền quản lý và quyết định của Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước;
1.8. Chuẩn bị ý kiến nhận xét, đánh giá đối với
cán bộ, công chức thuộc diện Ban cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản
lý;
1.9. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc biên
chế các Vụ, Cục tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trừ cán bộ cấp Phòng và
tương đương trở xuống thuộc Cục Phát hành - Kho quỹ và Cục Công nghệ tin học
ngân hàng); hồ sơ Trưởng và Phó trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí
Minh; Giám đốc và Phó Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó
tổng Giám đốc và Kế toán trưởng các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp độc lập trực thuộc; Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước;
1.10. Tham mưu và giúp Thống đốc trong việc tổ
chức quản lý biên chế cán bộ, công chức trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
1.11. Tham mưu và giúp Thống đốc theo dõi, quản
lý việc thực hiện các quy định liên quan đến công tác cán bộ trong hệ thống
Ngân hàng Nhà nước;
1.12. Tổ chức Thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức
cán bộ trong hệ thống Ngân hàng.
2. Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Cục
trưởng Cục Phát hành - Kho quỹ.
2.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với
cán bộ, công chức thuộc biên chế của đơn vị;
2.2. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị;
2.3. Đề nghị Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó
Cục trưởng, Trưởng phòng. Phó Trưởng phòng và tương đương; Thực hiện các chính
sách khác có liên quan đến cán bộ, công chức trong đơn vị;
2.4. Ký quyết định kỷ luật từ hình thức cảnh cáo
trở xuống đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của đơn vị sau khi được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, trừ cán bộ, công chức thuộc diện quản lý của
Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
2.5. Quyết định cử tổ trưởng công tác;
2.6. Ký Quyết định cử cán bộ, công chức hướng dẫn
tập sự đối với người mới được tuyển dụng vào làm việc ở đơn vị;
2.7. Quản lý hồ sơ, nhận xét đánh giá đối với
cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách.
3. Thủ trưởng Vụ, Cục và tương đương tại Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước.
3.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với
cán bộ công chức thuộc biên chế của đơn vị;
3.2. Đề nghị Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó
Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; thực hiện các chính
sách khác có liên quan đến cán bộ, công chức trong đơn vị;
3.3. Quyết định cử tổ trưởng công tác;
3.4. Nhận xét, đánh giá đối với cán bộ, công chức
thuộc đơn vị mình phụ trách;
3.5. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị.
4. Trưởng Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ
Chí Minh.
4.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với
cán bộ, công chức thuộc biên chế đơn vị;
4.2. Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị (trừ cán bộ, công chức
thuộc diện Ban cán sự Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý) và báo cáo Vụ
Tổ chức cán bộ để theo dõi, quản lý.
4.3. Ký quyết định nghỉ hưu, đình chỉ công tác,
thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với Kiểm soát viên, Chuyên
viên chính và tương đương ở Văn phòng Đại diện sau khi có văn bản chấp thuận của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
4.4. Nâng bậc lương, chuyển ngạch lương từ ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống đối với cán bộ, công chức biên chế đơn vị;
4.5. Nâng ngạch lương, bổ nhiệm vào ngạch lương,
thuyên chuyển công tác, tuyển dụng, tiếp nhận, cử biệt phái đối với cán bộ,
công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ);
4.6. Tham gia Hội đồng thi tuyển dụng cán bộ,
công chức vào làm việc ở đơn vị;
4.7. Cử cán bộ, công chức đi dự tuyển, đi học
các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước từ bậc đại học trở xuống theo kế
hoạch đào tạo của đơn vị đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trừ cán
bộ, công chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;
4.8. Ký quyết định cử cán bộ, công chức hướng dẫn
tập sự đối với người mới được tuyển dụng vào làm việc tại đơn vị;
4.9. Quản lý hồ sơ, nhận xét đánh giá đối với
cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách;
4.10. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị.
5. Giám đốc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
5.1. Quản lý, bố trí, phân công công tác đối với
cán bộ, công chức thuộc biên chế của Chi nhánh;
5.2. Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc Chi nhánh (trừ Chánh
Thanh tra do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm) và báo cáo Vụ Tổ chức cán bộ
để theo dõi, quản lý;
5.3. Ký Quyết định nghỉ hưu, đình chỉ công tác,
thi hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở xuống đối với Chánh thanh tra, Thanh
tra viên, Kiểm soát viên, Chuyên viên chính và tương đương ở Chi nhánh sau khi
có văn bản chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
5.4. Nâng bậc lương, chuyển ngạch lương từ ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế
đơn vị;
5.5. Nâng ngạch lương, bổ nhiệm vào ngạch lương,
thuyên chuyển công tác, tuyển dụng, tiếp nhận, cử biệt phái đối với cán bộ,
công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ);
5.6. Xây dựng quy hoạch nguồn cán bộ; quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ trong nội bộ đơn vị;
5.7. Tham gia Hội đồng thi tuyển dụng cán bộ,
công chức vào làm việc ở đơn vị;
5.8. Ký quyết định cử cán bộ, công chức hướng dẫn
tập sự đối với người mới được tuyển dụng vào làm việc tại Chi nhánh;
5.9. Cử cán bộ, công chức đi dự tuyển, đi học
các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước từ bậc đại học trở xuống theo kế
hoạch đào tạo của đơn vị đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt trừ cán
bộ, công chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý;
5.10. Quản lý hồ sơ, nhận xét đánh giá đối với
cán bộ, công chức thuộc đơn vị mình phụ trách;
5.11. Có ý kiến bằng văn bản với Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét và quyết định việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc,
Phó Giám đốc chi nhánh thành viên (Chi nhánh cấp I) của Ngân hàng thương mại
Nhà nước trên địa bàn;
Có quyền kiến nghị với Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước để xem xét và yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại
Nhà nước đình chỉ công tác, xử lý về mặt hành chính hoặc đưa ra truy tố trước
pháp luật đối với cán bộ, công chức do Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các
Ngân hàng thương mại Nhà nước quản lý.
Điều 7. Thẩm quyền của Thủ
trưởng đơn vị sự nghiệp
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà
nước thực hiện việc quản lý cán bộ, công chức theo quy định tại Quy chế tổ chức
và hoạt động của đơn vị và các quy định khác của pháp luật.
Điều 8. Thẩm quyền của Thủ
trưởng Ngân hàng thương mại Nhà nước và Doanh nghiệp trực thuộc
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân
hàng thương mại Nhà nước; Giám đốc doanh nghiệp độc lập trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước thực hiện uỷ quyền quản lý cán bộ, công chức theo quy định của Điều lệ
về tổ chức và hoạt động của đơn vị và các quy định khác của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế này.