BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1362/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Dạy nghề và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH, Sở GDĐT, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, TCDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-LĐTBXH ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối
tượng quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC nộp hồ
sơ tới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng
hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học
sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi
trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học
sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú,
bản sao giấy khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội
đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác
nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung:
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ
hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác
nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối
chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho
06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai
về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
2. Thủ tục cấp chính sách nội trú
cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
- Bước 3: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC nộp hồ sơ tới
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú.
- Bước 4: Thẩm định hồ sơ cấp chính
sách nội trú
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức đối chiếu, thẩm định,
phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 5: Chi trả học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu
thường trú có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên
đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú và bản sao giấy khai phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã
hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ
sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người
Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận
tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang
bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy
xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
d) Thời hạn giải quyết: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu,
thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được
nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hộ khẩu thường trú.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được cấp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường
trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.