|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1357/QĐ-TTg 2017 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết luật
Số hiệu:
|
1357/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lộ trình ban hành NĐ hướng dẫn 12 luật vừa được thông qua
Quyết định 1357/QĐ-TTg quy định lộ trình ban hành/trình ban hành các Nghị định hướng dẫn 12 Luật vừa được thông qua tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XIV như sau:- Tháng 9/2017, trình hoặc ban hành Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Tháng 10/2017, trình hoặc ban hành:
+ 05 Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương;
+ 04 Nghị định hướng dẫn Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ 13 Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
+ 02 Nghị định hướng dẫn Luật du lịch;
+ 02 Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi BLHS 2017;
+ Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Tháng 2/2018, trình hoặc ban hành 02 Nghị định hướng dẫn Luật Đường sắt 2017.
- Tháng 4/2018, trình hoặc ban hành:
+ Nghị định hướng dẫn Luật Cảnh vệ 2017.
+ 02 Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ 04 Nghị định hướng dẫn Luật Thủy lợi;
+ 02 Nghị định hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ 2017.
+ Nghị định hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017.
Quyết định 1357/QĐ-TTg có hiệu lực từ 13/9/2017.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1357/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 3
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật,
nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 (sau đây gọi tắt
là Danh mục phân công).
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản phải trực tiếp chỉ đạo, tập
trung ưu tiên, bố trí nhân lực và kinh phí cho việc nghiên cứu, soạn thảo các
văn bản, bảo đảm chất lượng, tiến độ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo
Quyết định này; đồng thời chủ động ban hành các thông tư quy định chi tiết các
nội dung được luật, nghị quyết giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu
lực của luật, nghị quyết, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
2. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ được xác định cụ thể theo Danh mục phân công; đối với các văn bản còn
lại, căn cứ từng trường hợp cụ thể, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể đề nghị Thủ
tướng Chính phủ cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối
hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban
hành đối với từng văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc xây dựng,
trình ban hành văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, tên chuyên viên
đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách, kết quả cụ thể từng giai đoạn.
Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo
văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo phải chủ động phối
hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết
hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ
tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chính lý và theo dõi
ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành các nghị định của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; tiến hành thẩm định, tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ, trình các dự thảo nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, Quy chế làm việc của Chính phủ.
5. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ
quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin điện tử về tình hình, tiến độ soạn thảo
và hằng quý, gửi báo cáo về tình hình xây dựng văn bản được phân công về Bộ Tư
pháp và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ
tại phiên họp thường kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ
HỌP THỨ 3
(Kèm
theo Quyết định số 1357/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
luật, ngày có hiệu lực
|
Tên văn bản quy định chi tiết
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn trình hoặc ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
Nghị
quyết số 42/2017/NQ- QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng
(Có hiệu lực ngày 15/8/2017)
|
1. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 19/2013/TT-NHNN về mua, bán và xử lý nợ xấu của
Công ty Quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam (Điều 6)
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan
|
Tháng
8/2017
|
|
2.
|
Luật
Quản lý ngoại thương
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2018)
|
2. Nghị định quy định chi tiết một
số điều Luật Quản lý ngoại thương (Điều 5, 10, 28, 21, 38, 39, 40, 41, 42,
43, 44, 110, 111)
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các
đối tượng điều chỉnh
|
3. Nghị định quy định chi tiết về
quản lý, phát triển thương mại biên giới (Điều 53,
54)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
10/2017
|
4. Nghị định quy định chi tiết các
biện pháp phát triển ngoại thương (Điều 104, 105, 106)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
10/2017
|
5. Nghị định quy định chi tiết các
biện pháp phòng vệ thương mại (Điều 67)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
10/2017
|
6. Nghị định quy định chi tiết về
xuất xứ hàng hóa (Điều 32)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
10/2017
|
3.
|
Luật
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
(Có hiệu
lực ngày 01/01/2018)
|
7. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều
chỉnh
|
8. Nghị định về tổ chức và hoạt động
của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa (Khoản 4 Điều 9)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và
các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
9. Nghị định quy định về tổ chức và
hoạt động của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (Khoản 3 Điều 20)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có
liên quan
|
Tháng
10/2017
|
10. Nghị định quy định chi tiết về
đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
10/2017
|
4
|
Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công (Có hiệu lực ngày 01/01/2018)
|
11. Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Khoản 3
Điều 13, Điểm a, b, d, e Khoản 4 Điều
13, Khoản 3 Điều 33, Khoản 3 Điều 34, Khoản 4 Điều 65,
Khoản 3 Điều 72, Khoản 3 Điều 99, Khoản 2 Điều 113)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
9/2017
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều
chỉnh
|
12. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng tài sản của Đảng cộng sản Việt Nam (Khoản 3 Điều 67)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
13. Nghị định quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô công (Điểm b Khoản 1 Điều 26)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
14. Nghị định quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (Điểm a Khoản
1 Điều 26)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
10/2017
|
15. Nghị định quy định tiêu chuẩn,
định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài. (Điểm c Khoản 1 Điều 26, Khoản 3 Điều 49)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các
cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
16. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (Khoản 3 Điều
13)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
17. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (Khoản 3 Điều
13)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
18. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. (Khoản
3 Điều 13)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
10/2017
|
19. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt (Khoản
3 Điều 13)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
10/2017
|
20. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Khoản 3 Điều
13)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ,
cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
21. Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (Khoản 5 Điều 105)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang
bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
22. Nghị định quy định trình tự, thủ
tục sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu
tư xây dựng các công trình theo hình thức hợp đồng BT (Khoản 3 Điều 13)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và
các cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
23. Nghị định quy định việc quản
lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (Khoản 3 Điều 13, Điểm
đ Khoản 4 Điều 13)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
24. Nghị định quy định việc sắp xếp
lại tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (Khoản 3 Điều 13)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
10/2017
|
25. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (Điểm c Khoản 2 Điều
26)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
10/2017
|
26. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng (Điểm a Khoản 2 Điều 26)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ
quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
27. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân thuộc Bộ Công an (Điểm a Khoản 2 Điều 26)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2017
|
5.
|
Luật
Trợ giúp pháp lý (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2018)
|
28. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
|
Bộ Tư
pháp
|
Văn
phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến các đối
tượng điều chỉnh
|
|
|
29. Thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
|
Bộ
Tư pháp
|
|
Tháng
10/2017
|
|
6.
|
Luật
Du lịch (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/01/2018)
|
30. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch (Điều 16, Khoản 2, 3 Điều 18, Điều 23, Điều 26,
khoản 2 Điều 29, Khoản 4 Điều 31, Khoản 3 Điều 46, Khoản 2 Điều 49, Khoản 4
Điều 70, Khoản 2 Điều 73)
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
Cho phép
áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối
tượng điều chỉnh
|
31. Nghị định quy định chi tiết Luật
Du lịch về việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch (Khoản 2 Điều
22)
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tháng
10/2017
|
32. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ
phát triển du lịch (Khoản 1 Điều 70)
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan
có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
33. Thông tư quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch (Điều 24, Điều 27, Điều 28, Điều 31-36, Điều 50,
Điều 56, Điều 59 - 63, Điều 69, Điều 73)
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ,
cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
|
34. Thông tư quy định điều kiện của
người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch
vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch (khoản 3 Điều 45)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên
quan
|
Tháng
9/2017
|
|
35. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 177/2016/TT- BTC ngày 01/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh,
văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam (Điều 76)
|
Bộ Tài
chính
|
Tháng
9/2017
|
|
36. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng
cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Điều 76)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
9/2017
|
|
7.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Bộ luật Hình sự năm 2015 (Có hiệu lực ngày 01/01/2018) và Nghị quyết số
41/2017/NQ- QH14 về việc thi hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH 13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14
|
37. Nghị định quy định chi tiết về
các biện pháp giám sát, giáo dục áp dụng trong trường hợp được miễn trách nhiệm
hình sự quy định tại Mục 2 Chương XII của Bộ luật Hình sự năm 2015
|
Bộ
Tư pháp
|
Bộ
Công an, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng điều chỉnh
|
38. Nghị định quy định chi tiết về
việc tính tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy tại một số điều của Bộ luật
Hình sự năm 2015 (Điểm k Khoản 2, Điểm e Khoản 3, Điểm đ Khoản 4 Điều 248,
Điểm i Khoản 1, Điểm n Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 249, Điểm i Khoản 1, Điểm o Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 250, Điểm
p Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 251 và Điểm i Khoản 1, Điểm n Khoản 2, Điểm h Khoản 3, Điểm h Khoản 4 Điều 252)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên
quan
|
Tháng
10/2017
|
8.
|
Luật
Đường sắt (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
39. Nghị định quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt (Khoản 6 Điều 17, Khoản
2 Điều 26, Khoản 2 Điều 32, Khoản 3 Điều 49, Khoản 4 Điều 56, Khoản 4 Điều
62, Khoản 2 Điều 68)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên
quan
|
Tháng
2/2018
|
|
40. Nghị định quy định về tổ chức, trang
phục, phù hiệu, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng bảo vệ trên tàu (Khoản 3
Điều 46)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
2/2018
|
|
41. Thông tư quy định về vận tải
hành khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia sắt (Khoản 2 Điều 52)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
42.Thông tư quy định về vận tải
hàng hóa trên đường sắt (Khoản 2 Điều 52, Khoản 2 Điều 65)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
43. Thông tư quy định tiêu chuẩn,
nhiệm vụ và quyền hạn của đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt (Điểm
c Khoản 4 Điều 32)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
44. Thông tư quy định về kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông đường sắt; thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng
tàu trên các đoàn tàu hàng. (Điểm d Khoản 4 Điều 32, Khoản 2 Điều 33)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
45. Thông tư quy định về đường
ngang, cầu chung và cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm
vi bảo vệ công trình đường sắt (Điểm b Khoản 2 Điều 12, Điểm a Khoản 5 Điều
17, Điểm b Khoản 5 Điều 17)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
46. Thông tư hướng dẫn về việc kết
nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc
kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị (Khoản 3 Điều 15)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
47. Thông tư quy định về kết nối tín
hiệu đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường
ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ
và đường sắt (Điểm c Khoản 5 Điều 17)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
48. Thông tư quy định về quản lý và
bảo trì công trình đường sắt (Điểm a Khoản 2 Điều 21)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
49. Thông tư quy định về đăng ký
phương tiện giao thông đường sắt; di chuyển của phương tiện giao thông đường
sắt trong trường hợp đặc biệt (Khoản 5 Điều 31, Khoản 2 Điều 30)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
50. Thông tư quy định về tiêu chuẩn
chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương
trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp
phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại,
thu hồi giấy phép lái tàu (Khoản 4 Điều 35, Điểm c Khoản 3 Điều 36, Khoản
4 Điều 36)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
51. Thông tư quy định về xây dựng,
công bố biểu đồ chạy tàu; điều hành giao thông vận tải đường sắt; giá dịch vụ
điều hành giao thông vận tải đường sắt (Khoản 3 Điều 41, Điểm a Khoản 4 Điều
43, Điểm a Khoản 2 Điều 67)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
52. Thông tư quy định trình tự xây dựng,
công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt (Khoản 5 Điều
42)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
53. Thông tư quy định việc giải quyết
sự cố, tai nạn giao thông đường sắt; phân tích, thống kê báo cáo về sự cố,
tai nạn giao thông đường sắt (Khoản 6 Điều 44)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
54. Thông tư quy định về thông tin,
chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện
giao thông đường sắt (Khoản 2 Điều 33)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
55. Thông tư quy định việc đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị (Khoản 3 Điều
77)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
56. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của phương tiện giao thông đường sắt (Điểm a Khoản 4
Điều 32)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
57. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cấp kỹ thuật ga đường sắt (Khoản 4 Điều 16)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
58. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khai thác đường sắt; Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chạy tàu và công tác dồn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu
đường sắt (Khoản 4 Điều 37, Khoản 8 Điều 38)
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Tháng
4/2018
|
|
59. Thông tư quy định tiêu chuẩn sức
khỏe của nhân viên đường sắt (Điểm b Khoản 2 Điều 35)
|
Bộ Y
tế
|
Bộ
Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
60. Thông tư quy định về trình tự,
nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh, giải quyết
tai nạn giao thông đường sắt (Khoản 2 Điều 47)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
4/2018
|
|
61. Thông tư quy định giá sử dụng kết
cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư. (Khoản 3 Điều 66)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
4/2018
|
|
9.
|
Luật
Cảnh vệ
(Có
hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
62. Nghị định của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ (Điều 7, Điều 11, Điều 12,
Điều 13, Điều 14, Điều 20, Điều 23, Khoản 3 Điều 17)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Quốc phòng, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan
có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
63. Thông tư quy định tổ chức, biên
chế, chức danh, trang bị của lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng (Khoản
2 Điều 16)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
5/2018
|
|
64. Thông tư quy định về giấy bảo vệ
đặc biệt (khoản 4 Điều 25).
|
Bộ
Công an
|
Quốc
phòng, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
|
Tháng
5/2018
|
|
65. Thông tư quy định về tiêu chuẩn,
định mức trang bị cho Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (khoản 5 Điều 25).
|
Bộ
Công an
|
|
Tháng
5/2018
|
|
66. Thông tư quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Cảnh vệ (Điểm 3 Khoản 3 Điều 10)
|
Bộ
Công an
|
|
Tháng
5/2018
|
|
10.
|
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Có
hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
67. Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các
cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
68. Nghị định về vật liệu nổ công
nghiệp và tiền chất thuốc nổ (Khoản 3 Điều 8)
|
Bộ
Công thương
|
Bộ
Công an, Quốc phòng, Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ
và cơ quan liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
69. Thông tư quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Quốc phòng, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
70. Thông tư quy định về biểu mẫu,
quy trình cấp phép và xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
|
Bộ
Công an
|
Tháng
4/2018
|
|
71. Thông tư quy định về trang bị,
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Công an
|
Bộ
Công an
|
Tháng
4/2018
|
|
72. Thông tư quy định chi tiết thi
hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
5/2018
|
|
73. Thông tư quy định việc trang bị,
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Quốc phòng
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
5/2018
|
|
74. Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
75. Thông tư hướng dẫn về quản lý,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Công thương
|
Bộ
Công thương
|
Bộ
Công an, Quốc phòng, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
5/2018
|
|
11.
|
Luật
Thủy lợi
(Có
hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
76. Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi (Khoản 4 Điều 16; Khoản 2 Điều 23; Khoản 3 Điều
44)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
4/2018
|
|
77. Nghị định về quản lý an toàn đập
(Khoản 4 Điều 18; Khoản 6 Điều 45)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
4/2018
|
|
78. Nghị định quy định việc hỗ trợ
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Khoản
4 Điều 51)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
4/2018
|
|
79. Nghị định quy định chi tiết về
giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi (Khoản 4 Điều 35; Khoản 3 Điều 36)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ,
cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
80. Thông tư quy định chi tiết một
số điều của Luật thủy lợi (Khoản 5 Điều 24; Khoản 3 Điều 33; Khoản 3 Điều
43; Khoản 6 Điều 50)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
81. Thông tư quy định quản lý tài chính
của các doanh nghiệp và tổ chức khai thác công trình thủy lợi (Khoản 2 Điều 38)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan
có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
82. Thông tư quy định giá tối đa sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (Khoản 2 Điều 35)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
4/2018
|
|
12.
|
Luật
Chuyển giao công nghệ (sửa đổi)
(Có
hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
83. Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ (Điều 9, 10, 11, 27, 31,
Khoản 3 Điều 32, Điều 35, 36, 40, 42, 43 và khoản 3 Điều 48)
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
4/2018
|
|
84. Nghị định về khuyến nông (Khoản
4 Điều 52)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
85. Thông tư quy định về chế độ báo
cáo chuyển giao công nghệ; ban hành mẫu văn bản phục vụ việc cấp Giấy phép
chuyển giao công nghệ, đăng ký chuyển giao công nghệ và đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ (Khoản 3 Điều 28, Khoản 5 Điều 29, Khoản
7 Điều 30)
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên
quan
|
Tháng
4/2018
|
|
86. Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 14/2015/ TT-BKHCN ngày 19/8/2015 ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành khoa học và công nghệ (Điều 57)
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
87. Thông tư ban hành Danh mục các
cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia (Điều 57)
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
4/2018
|
|
88. Thông tư quy định trình tự, thủ
tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp (Khoản
5 Điều 52)
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ; các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
13.
|
Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sửa đổi) (Có hiệu lực ngày 01/7/2018)
|
89. Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017
|
Bộ
Tư pháp
|
Văn
phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng
4/2018
|
|
Quyết định 1357/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Thủ tướng Chính phú ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1357/QĐ-TTg ngày 13/09/2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Thủ tướng Chính phú ban hành
4.349
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|