ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1356/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 23 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1482/QĐ-BKHCN ngày 17/6/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
1490/QĐ-BKHCN ngày 18/6/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
2776/QĐ-BKHCN ngày 12/10/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
3798/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
3943/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (
lĩnh vực Sở hữu trí tuệ);
Căn cứ Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
(trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân);
Căn cứ Quyết định số 4093/QĐ-BKHCN
ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
(trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
4098/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
(trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Căn cứ Quyết định số
142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
1972/QĐ-BKHCN ngày 15/7/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Căn cứ Quyết định số
3534/QĐ-BKHCN ngày 17/11/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
(Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
819/QĐ-BKHCN ngày 17/4/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (trong lĩnh
vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
688/QĐ-BKHCN ngày 04/4/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ (trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Căn cứ Quyết định số
1582/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
2048/QĐ-BKHCN ngày 04/8/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ (trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 90/TTr-SKHCN ngày 19/10/2017 về việc đề
nghị công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ (có Phụ lục danh mục và
nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính kèm theo).
Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ
www.tuyenquang.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố về các thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 đều hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- VPCP - Cục KSTTHC;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng ký)
- Trưởng phòng THCB;
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ (31 thủ tục)
|
1.
|
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước cấp tỉnh
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 quy định việc định giá kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân
sách nhà nước.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều
kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa
học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
3.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Trung tâm giao dịch công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện
thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
4.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện
thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
5.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Luật Giá ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện
thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công
nghệ.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 17/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định việc định
giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
6.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện
thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
7.
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công
nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện
thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
8.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
29/11/2006;
- Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/ 2011 và Nghị định số
120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014;
- Thông tư số
169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
9.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc
thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
- Luật Chuyển
giao công nghệ ngày 29/11/2006.
- Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/ 2011 và Nghị định số
120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
10.
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên
tư pháp
|
- Luật giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN
ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
11.
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp
|
- Luật giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN
ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
12.
|
Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách
và bố nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
-
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06/11/2015 của liên Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính
sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đặc cách viên chức;
Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng; Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở
Nội vụ
|
13.
|
Thủ tục xét tuyên dụng đặc cách
và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên
cứu viên, kỹ sư (hạng III)
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
-
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của
liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đặc cách viên chức; Đơn vị sự nghiệp
công lập có nhu cầu tuyển dụng
|
14.
|
Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào
hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi
thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
-
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của
liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đặc cách
viên chức; đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu về việc thăng hạng chức danh
cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
15.
|
Thủ tục xem xét kéo dài thời
gian công tác khi đủ tuối nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức
danh công nghệ tại tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
- Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đặc cách viên chức; Tổ chức khoa học và
công nghệ có nhu cầu kéo dài thời gian công tác; cấp có thẩm quyền
|
16.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
17.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
18.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
19.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt
động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
20.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
21.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
22.
|
Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tổ chức
khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày
10/9/2012.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
23.
|
Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tổ chức
khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông
tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
24.
|
Thủ tục sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tổ chức
khoa học và công nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày
10/9/2012.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
25.
|
Thủ tục đánh giá, xác nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
26.
|
Thủ tục thẩm định kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm
ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường,
tính mạng, sức khỏe con người.
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá
và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
27.
|
Thủ tục đánh giá đồng thời thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an
ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người.
|
- Luật Khoa học
và Công nghệ;
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá
và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
28.
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về
khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam.
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/12/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN
ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định một số điều của
Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
29.
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
- Luật khoa học
và công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính
phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Tổ
chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
30.
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Luật khoa học
và công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính
phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
+ Cục Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và
công nghệ cấp bộ;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
|
31.
|
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính
phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Tổ
chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
II.
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng (12 thủ tục)
|
32.
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định
lượng
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017
của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
33.
|
Thủ tục
điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
34.
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước
về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đo lường;
- Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN
ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà
nước về đo lường.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
35.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
36.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
37.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy
đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên
kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
38.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
39.
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất
lượng quốc gia
|
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Thủ
tướng Chính phủ; Bộ Khoa học và Công nghệ; Hội đồng quốc gia; Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng; Hội đồng sơ tuyển; Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Tuyên Quang; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
40.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng
ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức,
cá nhân
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá ngày 21/11/2007.
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg
ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN
ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện,
thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá
nhân.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
41.
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
42.
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
43.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Luật Hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục
hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định
số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Nghị định
số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
III
|
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (03
thủ tục)
|
44.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở
hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ
giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt
động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011
và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
Sở
hữu trí tuệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
45.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ
giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt
động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011
và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
Sở
hữu trí tuệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
46.
|
Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện
dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
|
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày
14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày
20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn
và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2011-2015;
- Thông tư liên tịch số
112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.
|
Sở
hữu trí tuệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
IV
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân (07 Thủ tục)
|
47.
|
Thủ tục khai
báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
48.
|
Thủ tục cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
49.
|
Thủ tục gia
hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
50.
|
Thủ tục sửa
đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
51.
|
Thủ tục cấp
lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư
số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
52.
|
Thủ tục cấp
và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang
chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
53.
|
Thủ tục phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng
thiết bị X-quang y tế)
|
- Luật năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN
ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị
ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|