ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1355/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 22
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
3468/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số
3469/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày 28/6/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 310/TTr-TNMT ngày 16/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập
nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác thủ tục hành chính nội bộ,
bộ phận tạo thành của từng thủ tục hành chính nội bộ công bố tại Điều 1 Quyết định
này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ và Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
|
1
|
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
2
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
3
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
- UBND cấp huyện,
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
4
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
- UBND cấp huyện,
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
5
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
- UBND cấp huyện,
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
II
|
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
|
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
III
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
1
|
Thẩm định các dự án xây dựng
hồ chứa về việc đáp ứng các yêu cầu bảo vệ, khai thác, sử dụng tổng hợp, đa mục
tiêu tài nguyên nước và sự phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tổng
hợp lưu vực sông, nguồn nước liên tỉnh
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
2
|
Ý kiến về danh mục và bản đồ
phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- UBND tỉnh.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục:
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Bước 2:
Các sở, ngành xác định nhu cầu
sử dụng đất đối với các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh
theo từng đơn vị hành chính cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu
sử dụng đất của địa phương;
Các sở, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị
đăng ký nhu cầu sử dụng đất;
Sở Tài nguyên và Môi trường dự
kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến
phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Bước 3: Về lấy ý kiến về kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tới các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ
quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống
bản đồ về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy
ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến cộng đồng
dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức và
cá nhân góp ý về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp trên trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc gửi văn bản góp ý tới Sở Tài nguyên và
Môi trường; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lấy ý kiến
về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi
công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua
đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân.
Bước 4: Trách nhiệm của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội đồng thẩm định
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự
kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và
gửi Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy ban nhân
dân tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi đến
Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 70
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Kinh phí
lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh do
ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày
12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Thủ
tục: Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Bước 2: Về lấy ý kiến về
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tới
các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và được thực hiện thông qua hình thức công khai
thông tin về nội dung của điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin
điện tử của Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm
báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức và
cá nhân góp ý về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc gửi văn bản góp ý tới Sở Tài
nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể
lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thông qua việc niêm yết,
trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra,
phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân.
- Bước 4: Trách nhiệm của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội đồng
thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để lấy ý kiến. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi
hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa
các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh và gửi Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến Ủy
ban nhân dân tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất gửi đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Biểu điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 70
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Kinh phí
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn
sự nghiệp kinh tế.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Thủ tục:
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
- Bước 2:
Các phòng, ban cấp huyện xác định
nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử
dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác định nhu cầu sử dụng đất của
địa phương.
Các phòng, ban cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi nhu cầu sử dụng đất về Phòng Tài nguyên và Môi trường
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi
trường đề nghị đăng ký nhu cầu sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh đã phân bố cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp,
cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện
đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Trường hợp có bổ sung dự án,
công trình mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất
đai thì phải được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Bước 3: Về lấy ý kiến về
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện được thực hiện trong thời hạn 30 ngày
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã việc lấy ý kiến về quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến cộng
đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện được thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp
và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trên
trang thông tin điện tử cấp huyện.
- Bước 4: Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy
hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
quy hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến
chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy
hoạch sử dụng đất gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi
Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông
qua, gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình
phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
- Bước 5: Tổng hợp, tiếp
thu, giải trình góp ý và hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất trình Hội đồng
thẩm định
Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước khi trình Hội đồng thẩm định.
- Bước 6: Hoàn thiện quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện theo kết luận của Hội đồng thẩm định và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện có trách nhiệm hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo kết luận
của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu cơ sở dữ liệu về
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
đất: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Kinh phí
lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
4. Thủ tục:
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì giúp Ủy ban nhân dân huyện trong việc thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2:
Các phòng, ban cấp huyện xác định
điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục
chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã; Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác định điều
chỉnh nhu cầu sử dụng đất của địa phương;
Các phòng, ban cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất về Phòng Tài nguyên và
Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài
nguyên và Môi trường đề nghị đăng ký điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất;
Phòng Tài nguyên và Môi trường
xác định điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp
xã; tổng hợp, cân đối điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ điều chỉnh
các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Trường hợp có bổ sung dự án,
công trình mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất
đai thì phải được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông
qua trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và cập nhật vào kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Bước 3: Về lấy ý kiến về điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã việc lấy ý kiến về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Lấy ý kiến về điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện được thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến
trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
trên trang thông tin điện tử cấp huyện.
- Bước 4: Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến các thành viên của Hội
đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện để lấy ý kiến. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ
quan gửi hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự
kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài
nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện và gửi thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông
qua, gửi hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường
để trình phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
d) Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
h) Phí, lệ phí: Kinh phí
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn
sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
5. Thủ tục:
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Quý III hàng năm, Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định.
- Bước 2:
Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng
thẩm định kế hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Lấy ý kiến về kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện
- Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch
sử dụng đất gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất, gửi thông báo
kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh
hồ sơ.
Bước 4: Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều
62 của Luật Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện đã được hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện
xong trước ngày 31/12.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hàng năm và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về kế hoạch
quy hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ
nguồn sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
II. LĨNH VỰC
KHOÁNG SẢN
1. Thủ tục:
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy
định tại Điều 23 của Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
ký quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội
dung chính: Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc,
phương pháp khoanh định; kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp
danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ
VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc
phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000,
tỷ lệ từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho
khu vực đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên
các bản vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết
quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản: Không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ.
2. Thủ tục:
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có khoáng sản để khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo các tiêu chí quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh
ký quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời gian thực hiện:
Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
III. LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Thủ tục:
Thẩm định các dự án xây dựng hồ chứa về việc đáp ứng các yêu cầu bảo vệ, khai
thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu tài nguyên nước và sự phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, nguồn nước liên tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi hồ sơ đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi hồ sơ
dự án xây dựng hồ chứa đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ
Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ xây dựng hồ chứa về các nội dung: đáp ứng các yêu cầu bảo
vệ, khai thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu tài nguyên nước; sự phù hợp với
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, nguồn nước liên tỉnh.
Trong quá trình thẩm định hồ
sơ, nếu xét thấy nội dung hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản đến các bộ, cơ quan ngang bộ, uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đề nghị bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan, ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan để phục vụ quá trình thẩm định.
- Bước 3: Gửi văn bản thẩm định
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét, có ý kiến thẩm định bằng văn bản về hồ sơ dự án xây dựng hồ chứa gửi các bộ,
cơ quan ngang bộ, uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định về việc đáp ứng các yêu cầu bảo vệ, khai
thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu tài nguyên nước và sự phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, nguồn nước liên tỉnh đối với
các dự án xây dựng hồ chứa.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thủ tục:
Ý kiến về danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ lấy ý
kiến
Tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến Danh
mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất từ các địa phương.
- Bước 2: Tổ chức lấy ý kiến
các chuyên gia, đơn vị, cơ quan liên quan
Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi
hồ sơ để xin ý kiến của các chuyên gia, tổ chức cuộc họp với các cơ quan, đơn vị
liên quan, các chuyên gia để cho ý kiến góp ý (trong trường hợp cần thiết).
- Bước 3: Tổng hợp ý kiến gửi địa
phương
Bộ Tài nguyên và Môi trường có
Văn bản trả lời địa phương, thời gian không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Dự thảo Quyết định phê duyệt các
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất kèm theo dự thảo Tờ trình;
- Dự thảo Danh mục các vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo thuyết minh kết quả
khoanh định các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Báo cáo thuyết minh kết
quả khoanh định phải luận chứng, thuyết minh rõ về căn cứ để khoanh định, phạm
vi khoanh định, việc áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác đối với từng khu vực,
từng vùng và kèm theo thông tin, số liệu để chứng minh.
- Báo cáo tiếp thu, giải trình
ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị và của hội đồng thẩm định.
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quản lý tài nguyên nước).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời địa phương về danh mục và bản đồ phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất.
g) Phí, lệ phí: Không
quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 167/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới
đất.