ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1353/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 03
tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH,
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc
thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại phụ lục kèm
theo quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế
độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện
trên địa bàn thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành chậm nhất
trong tháng 12 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện
các phương án đã được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm
nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, NCKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI
BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1353/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm
2018 UBND thành phố Đà Nẵng)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
BÃI BỎ
1. Báo cáo tình hình tạm trú của chuyên gia nước
ngoài trong các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Lý do: Việc quản lý lưu trú, tạm trú của người nước
ngoài trong các khu công nghiệp đã được đăng ký với Công an khu công nghiệp,
Công an phường đã cập nhật theo dõi báo cáo theo ngành và UBND thành phố.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm d Điều 9 Quyết định
số 49/2012/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành quy định
quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia nước ngoài làm việc
ở các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sáng tạo
và khởi nghiệp
- Lý do: UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định
số 1219/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 về việc phê duyệt Đề án “Phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” và
giao cho Hội đồng Điều phối mạng lưới khởi nghiệp thực hiện nhiệm vụ báo cáo về
tình hình khởi nghiệp.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ chế độ báo cáo thực hiện
theo Quyết định số 9098/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng về
việc ban hành Chương trình phát triển khởi nghiệp doanh nghiệp năm 2016.
3. Báo cáo tình hình triển khai Quy hoạch phát
triển một số ngành dịch vụ thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
- Lý do: UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định
số 8105/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 về Đề án “Phát triển mạnh các ngành dịch vụ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, định hướng đến năm 2035”, thay
thế Đề án Quy hoạch phát triển một số ngành dịch vụ thành phố Đà Nẵng đến năm
2020.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Quyết định số
2550/QĐ-UBND ngày 05/4/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án “Phát
triển dịch vụ thành phố Đà Nẵng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020”.
4. Báo cáo công tác triển khai an toàn thực phẩm
theo Kế hoạch số 1066/KH-UBND ngày 16/02/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng
- Lý do: Hiện nay đã có Báo cáo kết quả đảm bảo an
toàn thực phẩm thực hiện Chương trình “Thành phố 4 an”.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Kế hoạch số 1066/KH-UBND
ngày 16/02/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng về triển khai an toàn thực phẩm.
5. Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người làm
việc hằng năm
- Lý do: Khi các cơ quan, đơn vị có quyết định phân
bổ hoặc thông báo biên chế, số lượng người làm việc cho đơn vị trực thuộc thì gửi
01 bản về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp mà không cần phải gửi báo cáo hằng
năm.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ phần nội dung liên
quan đến báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người làm việc hằng năm được quy định
trong Hướng dẫn số 759/HD-SNV ngày 06/6/2017 của Sở Nội vụ.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo tiến độ triển khai kê khai nguồn gốc
xuất xứ thủy sản tại Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang
- Phương án đơn giản hóa
+ Sửa tên báo cáo thành: Báo cáo tiến độ triển khai
nguồn gốc xuất xứ thủy sản tại Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang theo Quyết định số
35/2016/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng.
+ Giảm tần suất báo cáo: Báo cáo 01 lần/01 quý thay
vì 01 lần/01 tháng.
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: Ngày 15 của tháng
cuối quý.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối
quý.
- Lý do: Công tác quản lý, thực hiện kê khai nguồn
gốc xuất xứ thủy sản đang được thực hiện tốt và thông tin từ báo cáo đáp ứng được
mục tiêu quản lý, chỉ đạo điều hành.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung nội dung phương án
đơn giản hóa nêu trên vào Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm
2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành quy định quản lý an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm nông lâm thủy sản đã qua chế biến không bao gói sẵn và sản phẩm
rau, trái cây, thủy sản nhập vào tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng.
2. Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Ngày chủ
nhật xanh-sạch-đẹp”
- Phương án đơn giản hóa
+ Giảm tần suất báo cáo: 02 lần/năm (báo cáo 6 tháng
và báo cáo năm) thay vì 01 lần/01 tháng.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước 30 tháng 6 và trước
30 tháng 12 hằng năm.
- Lý do: Tần suất báo cáo định kỳ hiện nay nhiều
nhưng không hiệu quả.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa trong Công văn số 3696/UBND-STNMT ngày 28/5/2017
của UBND thành phố Đà Nẵng.
3. Báo cáo kết quả công tác đối ngoại và kinh tế
đối ngoại
- Phương án đơn giản hóa
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 15 tháng 6 và 15
tháng 12 hằng năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 6 và
30 tháng 12 hằng năm.
+ Hình thức báo cáo: Báo cáo giấy và báo cáo qua phần
mềm điện tử.
- Lý do: Văn bản yêu cầu báo cáo không quy định rõ
và nhằm đảm bảo thông tin triển khai hiệu quả công tác đối ngoại và kinh tế đối
ngoại.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Quyết định số 9609/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về Ban hành Đề án tổng thể công tác ngoại giao
kinh tế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020.
4. Báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch nâng cao
chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng
- Phương án đơn giản hóa
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 15 tháng 11 hằng
năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước 30 tháng 11 hằng
năm.
+ Giảm tần suất báo cáo: Báo cáo 01 lần/năm thay vì
02 lần/năm.
- Lý do: Quy định cụ thể thời gian chốt số liệu
cũng như việc gửi báo cáo và việc giảm tần suất báo cáo không ảnh hưởng đến hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về dịch vụ du lịch.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Kế hoạch số 4222/KH-UBND ngày 06/6/2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng về nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ tại các cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án tái cơ cấu
kinh tế thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
- Phương án đơn giản hóa:
+ Hình thức báo cáo: Báo cáo qua mạng điều hành
thay Báo cáo giấy.
+ Nội dung báo cáo: Theo hướng tóm tắt và liệt kê số
liệu cụ thể.
+ Đề cương báo cáo: Cần có mẫu Đề cương báo cáo nhằm
tạo sự đồng bộ và thống nhất trong tổng hợp số liệu.
- Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả công tác báo cáo và
tổng hợp.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của
UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng
đến năm 2020.
6. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện
“Chuyên đề về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm giai đoạn 2016-2025”
- Phương án đơn giản hóa
Giảm tần suất báo cáo: Báo cáo 02 lần/năm thay vì
báo cáo hằng quý.
- Lý do: Giảm tần suất báo cáo nhưng vẫn đảm bảo sự
hiệu quả về quản lý nhà nước đối với công tác đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trọng
điểm.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung được nêu tại
phương án đơn giản hóa trong Công văn số 1445/UBND-QLĐTư ngày 03/3/2017 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc báo cáo tình hình thực hiện “Chuyên đề về đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm”
7. Báo cáo công tác đấu thầu qua mạng
- Phương án đơn giản hóa
+ Đề cương báo cáo: Cần có đề cương báo cáo để có sự
thống nhất trong nội dung báo cáo của các cơ quan, đơn vị.
+ Mẫu, biểu số liệu báo cáo: Cần có mẫu bảng, biểu
cụ thể kèm theo đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo sự hiệu quả trong công tác báo cáo
và tổng hợp.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Công văn số 2312/UBND-SKHĐT ngày 30/3/2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng về báo cáo công tác đấu thầu qua mạng.
8. Báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn thành phố
- Phương án đơn giản hóa
+ Đề cương báo cáo: Cần có đề cương báo cáo để có sự
thống nhất trong nội dung báo cáo của các đơn vị.
+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Cần có mẫu bảng,
biểu cụ thể kèm theo đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo sự hiệu quả trong công tác báo cáo
và tổng hợp.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22/6/2016
của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành quy định một số chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình An
sinh xã hội
- Phương án đơn giản hóa
Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo: Số liệu ước
tính của báo cáo tính đến ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- Lý do: Cụ thể hóa thời gian ước tính số liệu báo
cáo và thời gian gửi báo cáo để các cơ quan, đơn vị thống nhất thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung nội dung được nêu tại
phương án đơn giản hóa vào Quyết định số 8868/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND
thành phố Đà Nẵng về việc thực hiện Kế hoạch Chương trình An sinh xã hội trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
10. Báo cáo tổng hợp tình hình triển khai Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu
- Phương án đơn giản hóa
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: Đến hết ngày 15
tháng 11 hằng năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm (đối với cơ quan, đơn vị nộp báo cáo); Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm (đối
với cơ quan tổng hợp).
+ Bổ sung mẫu đề cương báo cáo.
- Lý do: Quy định cụ thể về thời gian, nội dung cần
báo cáo để đảm bảo thực hiện thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng về đánh giá kết quả triển khai thực hiện hàng năm Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến xuất khẩu.
11. Báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch thông
tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 của thành phố Đà Nẵng
- Phương án đơn giản hóa
+ Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo: Đến hết
ngày 15 tháng 11 hằng năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm (đối với cơ quan, đơn vị nộp báo cáo); Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm (đối
với cơ quan tổng hợp).
+ Bổ sung mẫu đề cương báo cáo.
- Lý do: Quy định cụ thể về thời gian, nội dung cần
báo cáo để đảm bảo thực hiện thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị khi thực hiện
báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bổ sung những nội dung được
nêu tại phương án đơn giản hóa vào Quyết định số 5860/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Kế hoạch thông tin tuyên truyền về hội
nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 của thành phố Đà Nẵng.
12. Báo cáo sơ kết thi đua 6 tháng đầu năm và
báo cáo năm
- Phương án đơn giản hóa
+ Sửa tên báo cáo thành: Báo cáo kết quả phong trào
thi đua hằng năm của Khối thi đua các sở, ban, ngành thành phố.
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 15 tháng 01 hằng
năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo: 30 tháng 01 hằng năm.
+ Hình thức báo cáo: Báo cáo giấy.
+ Đề cương báo cáo: Báo cáo theo mẫu.
+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Báo cáo theo mẫu.
+ Giảm tần suất báo cáo: 01 lần /năm thay vì 02 lần/năm.
+ Thay đổi tên báo cáo thành: Báo cáo kết quả phong
trào thi đua hằng năm của Khối thi đua các sở, ban, ngành thành phố.
- Lý do: Đảm bảo sự hiệu quả trong công tác báo cáo
và tổng hợp.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 6;
sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 6 và bổ sung những nội dung khác được nêu tại
phương án đơn giản hóa vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Khối thi đua các sở,
ban, ngành thành phố Đà Nẵng được ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-KTĐSBN
ngày 22/12/2016 của Khối thi đua các sở, ban, ngành.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công
nghệ của UBND quận, huyện
Lý do: Nhằm nắm rõ tình hình hoạt động về khoa học
và công nghệ tại các quận, huyện để tham mưu UBND thành phố thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có hiệu quả.
2. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án
“Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường”
Lý do: Cơ sở để theo dõi tình hình triển khai thực
hiện Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường”.
3. Báo cáo tình hình thực hiện chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng
Lý do: Đánh giá việc thực hiện các hoạt động ứng
phó với biến đổi khí hậu của các ngành, lĩnh vực và các địa phương hằng năm.
Qua đó, thực hiện việc rà soát, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả ứng
phó biến đổi khí hậu của thành phố.
4. Báo cáo quý I, II, III và IV; 6 tháng, 9
tháng và báo cáo năm của Thanh tra thành phố
Lý do: Chế độ báo cáo hiện hành đã được xây dựng đồng
bộ, thống nhất, các mẫu báo cáo, biểu số liệu được thiết kế phù hợp với yêu cầu
báo cáo của từng cấp quản lý, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp
thời nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5. Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị và
phản ánh của tổ chức, cá nhân
Lý do: Chế độ báo cáo hiện hành đã được quy định thống
nhất, cụ thể nhằm xây dựng cơ chế theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác giải quyết
đơn kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Qua đó tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác giải quyết đơn kiến nghị, phản
ánh của công dân, tổ chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Báo cáo tình hình triển khai công tác xúc tiến
các dự án đầu tư nước ngoài
Lý do: Nhằm kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND thành phố
để tháo gỡ các khó khăn trong quá trình xúc tiến dự án từ đó giúp xúc tiến
thành công các dự án.
7. Báo cáo tình hình triển khai Đề án đẩy mạnh
thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
Lý do: Nhằm tổng hợp và kịp thời báo cáo, đề xuất UBND
thành phố xem xét giải quyết trong trường hợp có vướng mắc để đảm bảo thực hiện
đúng thời hạn các nhiệm vụ đã đề ra trong Đề án.
8. Báo cáo tình hình thực hiện Đề án “Phát triển
mạnh các ngành dịch vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, định hướng
đến năm 2035”
Lý do: Chế độ báo cáo hiện nay đảm bảo sự hiệu quả
công tác quản lý nhà nước trong việc thực thi Đề án phát triển các ngành dịch vụ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Báo cáo kết quả thực hiện công khai các dự án
(thuộc chức năng tham mưu của Sở) theo Quy định về công khai một số nội dung ở
bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm
sử dụng vốn đầu tư công và các dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh
không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng
Lý do: Nội dung báo cáo và tần suất báo cáo thực hiện
như hiện nay là phù hợp.
10. Báo cáo Đề án phát triển du lịch thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
Lý do: Nhằm kịp thời tổng hợp, nắm tình hình kết quả
triển khai thực hiện Đề án để có kiến nghị, đề xuất đối với UBND thành phố.
11. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình công
tác năm trong lĩnh vực nông nghiệp
Lý do: Theo dõi thực hiện các nội dung chỉ đạo của
Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố Đà Nẵng và chương trình công tác của
ngành.
12. Báo cáo tình hình xử lý vướng mắc, kiến nghị
của doanh nghiệp và nhà đầu tư
Lý do: Nhằm kịp thời, thường xuyên tiếp nhận và xử
lý những vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
13. Báo cáo tình hình triển khai Đề án “Phát triển
doanh nghiệp Đà Nẵng đến năm 2020”
Lý do: Tổng hợp, thống kê số liệu về phát triển
doanh nghiệp theo Đề án của thành phố đến năm 2020.
14. Báo cáo định kỳ công tác Giảm nghèo
Lý do: Để có số liệu làm cơ sở báo cáo UBND thành
phố theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 4/1/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng phê
duyệt Đề án Giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020.
15. Báo cáo chỉ tiêu thống kê về công tác thanh
niên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Lý do: Phục vụ trong công tác quản lý nhà nước về
thanh niên; kịp thời theo dõi các chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
16. Báo cáo tình hình trật tự, an toàn giao
thông trên địa bàn thành phố
Lý do:
- Báo cáo tình hình công tác bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông là nhiệm vụ của Ban An toàn giao thông thành phố, các Cơ quan
thành viên Ban An toàn giao thông thành phố, Ban An toàn giao thông các quận,
huyện và các lực lượng làm công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
(TTATGT) giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kiêm Trưởng ban Ban An toàn
giao thông thành phố có đầy đủ thông tin để kịp thời chỉ đạo, điều hành các hoạt
động trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế tai nạn giao
thông và phòng chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố.
- Nội dung báo cáo là cơ sở để Ban An toàn giao
thông thành phố báo cáo Thường trực Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân thành phố về tình hình trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn thành phố,
nhằm theo dõi chỉ đạo, thực hiện các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông.
17. Báo cáo đánh giá, xếp loại công tác văn thư,
lưu trữ hằng năm
Lý do: Nhằm bảo đảm tiếp tục thực hiện có hiệu quả
trong quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn thành phố.
18. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp sau khi thành lập
Lý do: Tổng hợp và báo cáo những thông tin về doanh
nghiệp sau khi được cấp phép.
19. Báo cáo kết quả đảm bảo an toàn thực phẩm,
thực hiện Chương trình thành phố 4 an
Lý do: Báo cáo công tác an toàn thực phẩm hiện nay
đáp ứng hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
20. Báo cáo điều chỉnh kế hoạch biên chế hằng
năm
Lý do: Cơ sở để thẩm định kế hoạch biên chế của cơ
quan, đơn vị.