ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 03
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
5174/QĐ-BNN-VP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/TTr-SNN ngày 23 tháng 01
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trong lĩnh vực Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 135/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
Căn cứ pháp lý
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Lập, triển khai kế hoạch thực
hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thông tư số
22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Điều 6)
|
2
|
Xây dựng phương án quản lý rừng
bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm
nghiệp (Điểm a, b khoản 4 Điều 16)
|
3
|
Hỗ trợ trồng cây phân tán thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm
nghiệp (Điều 23)
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Lập, triển khai kế hoạch thực
hiện Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thông tư số
22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Điều 6)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lập,
triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6
hằng năm, tổ chức, chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình
809 và Tiểu dự án 1 năm sau, gửi cơ quan thường trực Chương trình 809, Tiểu dự
án 1 của địa phương tổng hợp: tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc các Sở, ngành, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình 809 và Tiểu dự án 1 của đơn vị.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7
hằng năm, cơ quan chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện
Chương trình 809, Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương:
+ Văn phòng thường trực Chương
trình cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn được giao cấp tỉnh, tổng hợp kế hoạch thực
hiện Chương trình 809 năm sau của địa phương, trình Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về
Chương trình 809 xem xét thông qua trước khi gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chủ Chương trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
+ Cơ quan, đơn vị được giao, tổng
hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương mình, gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Cơ quan
chủ quản chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương), đồng thời gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ dự án thành phần).
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7
hằng năm, các địa phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự
án 1 năm sau:
+ Đối với Chương trình 809: Gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng
hợp;
+ Đối với Tiểu dự án 1: Gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện
Tiểu dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp.
- Bước 4: Trước ngày 15 tháng 8
hằng năm, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình 809, cơ quan
chuyên môn được giao tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế
hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Bước 5: Trước ngày 31 tháng
12 hằng năm, các địa phương thực hiện Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị
trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết
theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình 809.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao
kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số
27/2022/ND-CP, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 1719/QĐ-TTg có liên quan khác.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 gửi cơ quan thường trực Chương trình 809, Tiểu
dự án 1 của địa phương: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Tổng hợp kế hoạch thực hiện
Chương trình 809, Tiểu dự án 1: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm;
- Các địa phương tổng hợp kế hoạch
thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;
- Trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình
809, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm;
- Các địa phương thực hiện Chương
trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân
sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình
809: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
các Sở, ngành.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch và phương án phân bổ
kinh phí thực hiện;
- Thực hiện Chương trình 809,
Tiểu dự án 1.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh, trong đó xác định rõ quy mô, địa điểm, diện
tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
- Bước 2: Hằng năm, UBND cấp tỉnh
giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững theo dự án được duyệt quy định tại bước 1 cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là tổ chức
và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho UBND cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông qua UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Dự thảo dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững trên địa bàn tỉnh (xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ
rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phê duyệt dự án quản lý rừng
bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
- Cấp kinh phí và giao dự toán
kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững cho UBND cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số
chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
3. Hỗ trợ
trồng cây phân tán thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ trồng cây phân tán của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tham gia trồng cây phân tán, đáp ứng
điều kiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng
cây phân tán trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch trồng
cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán, trình UBND cấp
tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai kế hoạch, nghiệm thu, tổng hợp kết quả thực
hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Dự thảo kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ
trồng cây phân tán.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo kinh phí hỗ trợ trồng
cây phân tán.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và
nhu cầu trồng cây phân tán.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số
chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Lập,
triển khai kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6
hằng năm, tổ chức, chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1
năm sau, gửi cơ quan thường trực Tiểu dự án 1 của địa phương tổng hợp, cụ thể:
UBND cấp huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 của các tổ chức,
chủ đầu tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7
hằng năm, cơ quan chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu
dự án 1 năm sau của địa phương, cụ thể: Cơ quan, đơn vị được giao, tổng hợp kế
hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương mình, gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND cấp tỉnh (Cơ quan chủ quản chương
trình mục tiêu quốc gia tại địa phương), đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Chủ dự án thành phần).
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7
hằng năm, các địa phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau, cụ
thể: Gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh
phí thực hiện Tiểu dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao
kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số
27/2022/NĐ-CP , Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 1719/QĐ-TTg có liên quan khác.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện
Tiểu dự án a gửi cơ quan thường trực Tiểu dự án 1 của địa phương tổng hợp: Trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Tổng hợp kế hoạch và gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND cấp tỉnh, đồng thời gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm; kinh
phí thực hiện Tiểu dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp: Trước ngày 31 tháng 7
hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1.
h) Phí, lệ phí (nếu có); Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực
hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.