|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 135/QĐ-BYT 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm
Số hiệu:
|
135/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Cường
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi 01 thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế.
Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số
26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng,
thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế ; Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, ATTP, VPB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Cơ quan chức năng do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
B-BYT-229894-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế.
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm
|
3. Danh mục thủ tục hành chính
được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
B-BYT-286621-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được
quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014. B-BYT-286621-TT
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
|
2
|
B-BYT-286620--TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được
quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Chi cục Vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
3
|
B-BYT-286619-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy
định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
|
4
|
B-BYT-286618-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Chi cục Vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
5
|
B-BYT-258737-TT
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
đối với cá nhân
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm,
Chi Cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị được
phân công theo Điều 9 của Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
6
|
B-BYT-258729-TT
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
đối với tổ chức
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm,
Chi Cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị được
phân công theo Điều 9 của Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
|
7
|
B-BYT-229910-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền sở
Y tế
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Chi cục An toàn thực
phẩm tỉnh/thành phố
|
8
|
B-BYT-229895-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm
|
9
|
B-BYT-229911-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Chi cục An toàn thực
phẩm tỉnh/thành phố
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới được ban hành
1- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm và kinh
doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phân cấp tỉnh phân cấp.
Bước 2:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong
thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được
thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của
cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy
chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập
Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp uỷ quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có
văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập
có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an
toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của
cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu,
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở
chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung,
yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục
không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở,
Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định.
Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định
này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở
và cho cơ quan quản lý địa phương;
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu
cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp
hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy
trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải
còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực
phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang
thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở
lên cấp.
c) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức,
cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ định
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
|
Phí, lệ phí
|
|
Phí:
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ
sở
Đối với cơ sở sản xuất khác được
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
Đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở
Đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ
sở
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư 117/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư
số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số 1:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu, Điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
I. Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21,
22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí
theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh
doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm
đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng
trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây
hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực
sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích
khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải
được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không
bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao
phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức
khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn thực phẩm.
II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều
30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức
ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản
thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được
tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc
các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi,
tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực
phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản
1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm
khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng
trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn
không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một
sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm
phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo
quy định hiện hành.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số:155 /2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
…………,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:.......................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
....................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy
chứng nhận:..……………………...
..……………………………………………………….…………..……...
Địa chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi
1- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế.
|
Trình tự thực
hiện[1]
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cục an toàn thực
phẩm.
Bước
2:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ,
Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong
thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được
thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của
cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy
chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Cục an toàn thực
phẩm có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập
Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp uỷ quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có
văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập
có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an
toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của
cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu,
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt
yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và
thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá
30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở,
Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định.
Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo
quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định
này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở
và cho cơ quan quản lý địa phương;
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu
cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và
đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn
thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản
sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã cấp
Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện
hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ[2]
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực
phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang
thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở
lên cấp.
c) Danh sách người sản xuất thực phẩm đã được
tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác
nhận của chủ cơ sở.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức,
cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
|
Phí, lệ phí [3]
|
|
Phí:
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ
sở
Đối với cơ sở sản xuất khác được
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư 117/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư
số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn[4]
|
|
Mẫu số 1:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
Yêu cầu, Điều
kiện thủ tục hành chính[5]
|
|
1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21,
22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí
theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh
doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô
nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng
trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây
hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực
sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích
khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải
được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không
bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao
phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số:155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
…………,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:................................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
.............................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy
chứng nhận:..……………………..….….
..…………………………………………………………….……………..…....
Địa chỉ cơ sở sản xuất:……………………………………………….…..…..…
..……………………………………………..………………………………….
..…………………………………………………………………………..…….
Điện thoại:..........................................Fax:............................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):.............................................................
…..…………………………………………………........................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|
[1] Sửa đổi quy
định trình tự thực hiện.
[2] Thay đổi
thành phần hồ sơ.
[3] Thay đổi mức
thu phí thẩm định cơ sở
[4] Thay đổi mẫu
đơn đề nghị
[5] Thay đổi
quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Quyết định 135/QĐ-BYT năm 2019 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
11.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|