BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1349/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Công tác học sinh, sinh viên và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Công
tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, CTHSSV, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1349 /QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 4 năm
2017 của Bộ GDĐT)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn.
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân huyện
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số.
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người Kinh
thuộc hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
STT
|
Tên
TTHC
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ trợ tiền ăn,
tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn
|
B-BGD-285230-TT;
B-BGD-284833-TT
|
Thông
tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC
|
Giáo
dục đào tạo
|
Cơ
sở giáo dục
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Thủ tục
hành chính cấp huyện
1. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục
nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố,
mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ
cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận
hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường
tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi
về phòng giáo dục và đào tạo.
Bước 4: Phòng
giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời
hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của các nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo
tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban nhân
dân cấp huyện nhận hồ sơ đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo. Trong
thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của
phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành
Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Phòng giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được
hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai
thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
giáo dục hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối
với học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung
học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp
sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an
xã).
- Số lượng: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ
tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Phòng giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú
đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn.
- Mỗi
tháng học sinh được hỗ trợ 15 kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
-
Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức
lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối
với học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung
học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với học sinh tiểu học và
trung học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là học sinh bán trú đang học tại
các trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn
đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ
4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
- Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh
trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục
nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố,
mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ
cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận
hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường
tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi
về Sở giáo dục và đào tạo.
Bước 4: Sở giáo
dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ
trợ của các nhà trường, sở giáo dục và
đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong
thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của sở
giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Sở giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng
chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà
trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp
sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của trưởng Công an
xã).
- Số lượng: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết TTHC:
- Kinh phí hỗ trợ
tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi
tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
-
Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức
lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
- Đang học trường
trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ
thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
- Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách
hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục
nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố,
mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ
cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận
hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường
tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi
về Sở giáo dục và đào tạo.
Bước 4: Sở giáo
dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ
trợ của các nhà trường, sở giáo dục và
đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt.
Bước 5: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong
thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của sở
giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 6: Sở giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng
chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực
hiện.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà
trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp
sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an
xã).
- Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo do Ủy ban nhân
dân xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
- Số lượng: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết TTHC:
- Kinh phí hỗ trợ
tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi
tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
-
Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức
lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc kinh
+) Đang học trường
trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ
thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
+) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
+) Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc hộ nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh
trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.