ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1345/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 06
tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban
hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNN, ngày 25 tháng 5
năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
- Công bố mới 69 TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở ở các lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y; Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật; Kiểm lâm.
- Công bố thay thế 24 TTHC
thuộc các lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y; Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Thủy lợi;
Thủy sản; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Kiểm lâm; Phát triển
nông thôn đã được công bố tại Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm
2009 và Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2012; Quyết định số
2517/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014; Quyết định số 91/QĐ- UBND ngày 13 tháng
01 năm 2015 của UBND tỉnh.
- Công bố bãi bỏ các TTHC đã
được công bố tại Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh; bãi bỏ Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 29
tháng 02 năm 2016, Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2012, Quyết
định số 2517/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014; Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày
13 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các TTHC, hoặc các bộ phận tạo
thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; (b/c)
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở NN&PTNT;
- UBND các huyện, tx, tp (sao gửi, triển khai đến UBND các xã, phường, thị
trấn thuộc địa bàn);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT, NC (N_32)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ/BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1345/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN
HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A. Lĩnh vực Chăn nuôi và
Thú y
|
1
|
Cấp giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc thú y.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở
sản xuất thủy sản giống).
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá
lại.
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
toàn dịch bệnh động vật thủy sản.
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc dưới nước).
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có nhu cầu bổ
sung nội dung chứng nhận.
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng
nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được
chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số
lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận.
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
11
|
Kiểm dịch đối với động vật
thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật;
sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm.
|
B. Lĩnh vực Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật đối với các trường hợp:
- Tổ chức, cá nhân vận chuyển
thuốc BVTV khối lượng từ 1000kg/chuyến trở lên bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Người thuê vận chuyển thuốc
BVTV khối lượng từ 1000kg/chuyến trở lên bằng phương tiện giao thông đường
sắt.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đối với các trường hợp quảng cáo trên
các phương tiện:
- Báo chí, trang thông tin
điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác,
các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa
phương;
- Bảng quảng cáo, băng – rôn,
biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
- Phương tiện giao thông;
- Hội chợ, hội nghị, hội
thảo, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao;
- Người chuyển tải sản phẩm
quảng cáo, vật thể quảng cáo;
- Các phương tiện quảng cáo
khác theo quy định của pháp luật.
|
5
|
Thủ tục công nhận cây đầu
dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
|
6
|
Thủ tục công nhận vườn cây
đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
|
7
|
Thủ tục cấp lại Giấy công
nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
|
C. Lĩnh vực Kiểm lâm
|
1.
|
Cho phép chuyển đổi mục đích
sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập.
|
2.
|
Cho phép trồng cao su trên
đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại
đối với tổ chức.
|
3.
|
Cấp phép khai thác chính, tận
dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức.
|
4.
|
Đăng ký khai thác tre nứa
trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức.
|
5.
|
Cấp phép khai thác, tận dụng,
tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được
ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng
hộ.
|
6.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài
động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật
Việt Nam và các Phụ lục II, III của Công ước CITES.
|
7.
|
Cấp giấy phép khai thác động
vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm
phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý.
|
8.
|
Cấp giấy phép khai thác động
vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận
của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý.
|
9.
|
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa
phương quản lý.
|
10.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu
rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
|
11.
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch
vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa
phương quản lý.
|
12.
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh
doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh
thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
|
13.
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu
tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc
địa phương quản lý.
|
14.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
|
15.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành
lập thuộc địa phương quản lý.
|
16.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý.
|
17.
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
|
18.
|
Thẩm định, phê duyệt đề án
thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng
đặc dụng thuộc địa phương quản lý).
|
19.
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo
xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản
lý.
|
20.
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt
nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
|
21.
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định đầu tư).
|
22.
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi
01 tỉnh).
|
23.
|
Thu hồi rừng của tổ chức được
Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử
dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền
thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu
cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ
rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài).
|
24.
|
Giao rừng, cho thuê rừng đối
với tổ chức.
|
25.
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi
gấu.
|
26.
|
Giao nộp gấu cho nhà nước.
|
27.
|
Chấp thuận phương án nộp tiền
trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh.
|
28.
|
Xác nhận mẫu vật khai thác là
động vật rừng thông thường .
|
29.
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi
động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới).
|
30.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận trại
nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
|
31.
|
Cấp bổ sung giấy chứng nhận
trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
|
32.
|
Đóng dấu búa kiểm lâm.
|
33.
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu.
|
34.
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối
với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau
xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ
rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa
các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng.
|
35.
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối
với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên,
rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu.
|
36.
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp
trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu.
|
37.
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các
khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn
gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu
thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh).
|
38.
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn
gien của những loài động, thực vật hoang dã thông thường trong khu rừng đặc dụng
vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng).
|
39.
|
Nghiên cứu khoa học trong rừng
đặc dụng của các tổ chức, cá nhân trong nước – Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý
rừng đặc dụng.
|
II. DANH MỤC TTHC THAY THẾ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính sau khi thay thế
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế và Quyết định công bố TTHC
trước đó
|
A. Lĩnh vực Chăn nuôi và
Thú y
|
1
|
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành
nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm
tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan
đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn
bán thuốc thú y).
|
-Thủ tục Cấp chứng chỉ hành
nghề thú y
-Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
2
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên
quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y).
|
-Thủ tục Cấp chứng chỉ hành
nghề thú y
-Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
3
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y.
|
-Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
|
-Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở hành nghề thú y: Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc thú y..
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y.
|
-Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở hành nghề thú y: Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc thú y..
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
-Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
B. Lĩnh vực Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa.
|
-Thủ tục chứng nhận kiểm dịch
thực vật nội địa.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
C. Lĩnh vực Thủy lợi
|
1
|
Thẩm định dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình chuyên ngành: Thủy lợi, nước sạch nông thôn và đê
điều.
|
-Tên: Thẩm định thiết kế cơ
sở công trình thủy lợi.
- Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
2
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
của chủ đầu tư hoàn thành xây dựng công trình chuyên ngành: Thủy lợi, nước
sạch nông thôn và đê điều trước khi bàn giao đưa vào sử dụng.
|
Tên: Kiểm tra việc tuân thủ
quy định về quản lý chất lượng công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt nông
thôn.
- Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
D. Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
Chứng nhận đăng ký bè cá.
|
-Tên. Chứng nhận đăng ký bè
cá.
-Quyết định số 175/QĐ-SNN
ngày 12/01/2012
|
Đ. Lĩnh vực Kiểm lâm
|
1
|
Thủ tục Cấp phép khai thác
tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn
viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức.
|
-Tên: Thủ tục Thẩm định và
phê duyệt thiết kế tận thu, tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng
bằng vốn ngân sách.
-Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
2
|
Thủ tục Cấp phép khai thác
chính gỗ rừng tự nhiên.
|
- Tên: Cấp phép khai thác gỗ
rừng tự nhiên
-Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
3
|
Thủ tục Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống.
|
-Thủ tục: Cấp chứng nhận nguồn gốc lô
giống; nguồn gốc lô cây con lâm nghiệp.
-Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
4
|
Thủ tục Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con.
|
-Thủ tục: Cấp chứng nhận nguồn gốc lô
giống; nguồn gốc lô cây con lâm nghiệp.
-Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
5
|
Thủ tục Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công
nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn;
rừng giống chuyển hóa; rừng giống;
vườn cây đầu dòng).
|
-Thủ tục: Cấp giấy chứng chỉ công nhận
các loại nguồn gốc giống cây
trồng lâm nghiệp.
-Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009
|
6
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu
rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
|
-Thủ tục: Thẩm định, phê
duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý.
-Quyết định số 91/QĐ-UBND
ngày 13/01/2015
|
7
|
Phê duyệt thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định đầu tư).
|
-Thủ tục: Thẩm định và phê
duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn thuộc
tỉnh quản lý).
-Quyết định số 91/QĐ-UBND
ngày 13/01/2015
|
8
|
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt
phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục
đích khác.
|
Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt
phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục
đích khác.
-Quyết định số 91/QĐ-UBND
ngày 13/01/2015.
|
E. Lĩnh vực Quản lý chất
lượng NLS&TS
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm.
|
-Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm.
-Quyết định số
2517/QĐ-UBND ngày 24/10/2014
|
2
|
Thủ tục Cấp mới Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
|
-Thủ tục Cấp mới Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
-Quyết định số
2517/QĐ-UBND ngày 24/10/2014
|
3
|
Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
|
Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
-Quyết định số
2517/QĐ-UBND ngày 24/10/2014
|
F. Lĩnh vực Phát triển
nông thôn
|
1
|
Thủ tục Phê duyệt chủ trương
xây dựng cánh đồng lớn.
|
Thủ tục Phê duyệt chủ trương
xây dựng cánh đồng lớn.
-Quyết định số 91/QĐ-UBND
ngày 13/01/2015.
|
2
|
Thủ tục Phê duyệt Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn.
|
Thủ tục Phê duyệt Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn.
-Quyết định số 91/QĐ-UBND
ngày 13/01/2015.
|
III. DANH MỤC TTHC BỎ/BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ; số thứ tự của TTHC và
Quyết định công bố TTHC trước đó
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
A. Lĩnh vực Chăn nuôi và
Thú y
|
1
|
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành
nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi);
Quyết định 538/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 Về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
|
- Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC
ngày 29/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc bãi bỏ quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành
|
2
|
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn
nuôi); Quyết định 538/QĐ-UBNDngày 29/02/2016 Về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
|
B. Lĩnh vực Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật
|
1
|
|
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn
bán thuốc Bảo vệ thực vật
|
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật số 41/2013/QH13.
|
2
|
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật số 41/2013/QH13.
|
3
|
|
Chứng nhận huấn luyện chuyên
môn về thuốc BVTV
|
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật số 41/2013/QH13.
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
|
4
|
|
Chứng nhận đã tham dự các lớp
tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về thuốc BVTV
|
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật số 41/2013/QH13.
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
|
5
|
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề sản
xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật số 41/2013/QH13.
|
6
|
|
Gia hạn Chứng chỉ hành nghề
sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật số 41/2013/QH13.
|
7
|
|
Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành
nghề xông hơi khử trùng
|
- Thông tư
05/2015/TT-BNNPTNT, ngày 12/02/2015 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện thực vật;
- Quyết định 1122/QĐ-BNN-BVTV
về việc công bố thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ,
hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ NNPTNT
|
8
|
|
Thủ tục gia hạn Chứng chỉ
hành nghề xông hơi khử trùng
|
- Thông tư
05/2015/TT-BNNPTNT, ngày 12/02/2015 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện thực vật;
- Quyết định 1122/QĐ-BNN-BVTV
về việc công bố thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ,
hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ NNPTNT.
|
9
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề xông hơi khử trùng
|
- Thông tư
05/2015/TT-BNNPTNT, ngày 12/02/2015 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện thực vật.
|
10
|
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng
|
- Thông tư
05/2015/TT-BNNPTNT, ngày 12/02/2015 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện thực vật.
|
11
|
|
Thủ tục cấp Thẻ xông hơi khử
trùng
|
- Thông tư
05/2015/TT-BNNPTNT, ngày 12/02/2015 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện thực vật.
|
12
|
|
Thủ tục đổi Thẻ xông hơi khử
trùng
|
- Thông tư
05/2015/TT-BNNPTNT, ngày 12/02/2015 Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện thực vật.
|
C. Lĩnh vực Thủy lợi
|
1
|
|
- Tên: Kiểm tra việc tuân thủ
quy định về quản lý chất lượng công trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt nông
thôn.
- Số thứ tự: 2, mục VI.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng.
|
2
|
|
- Tên: Cấp giấy phép cho các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số thứ tự: 3, mục VI.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước.
|
3
|
|
- Tên: Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình Thủy
lợi.
- Số thứ tự: 4, mục VI.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước.
|
4
|
|
- Tên: Cấp giấy phép xả nước
thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
- Số thứ tự: 5, mục VI.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước.
|
5
|
|
- Tên: Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
- Số thứ tự: 6, mục VI.
- Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước.
|
D. Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành
nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng
thủy sản); Quyết định 538/QĐ- UBND ngày 29/02/2016 Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
- Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC
ngày 29/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc bãi bỏ quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành
|
2
|
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi
trồng thủy sản); Quyết định 538/QĐ-UBNDngày 29/02/2016 Về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Đ. Lĩnh vực Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
1
|
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thủy sản;
|
-Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định việc
kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
|
2
|
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thủy sản;
|
3
|
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến
rau, quả; sản xuất, chế biến chè;
|
4
|
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến
rau, quả; sản xuất, chế biến chè;
|
5
|
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm sản;
|
6
|
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm sản.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA TTHC MỚI BAN HÀNH HOẶC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
I. ĐỐI VỚI TTHC MỚI BAN HÀNH
B. Lĩnh vực Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật:
1. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các
huyện, thị xã, thành phố hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật – Số 11
Hùng Vương – Tp. Buôn Ma Thuột. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện
TTHC trong trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ trong thời gian 2 (hai) ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật thẩm định trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ.
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật quyết định thành lập Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực
tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành viên có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản
lý chuyên ngành về lĩnh vực đánh giá. Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho
cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 5 (năm) ngày. Thông
báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi, nội dung, thời gian đánh giá tại cơ sở
không quá 01 ngày làm việc.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá để cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết
quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 5(năm) ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XX
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện,
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những
điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 (sáu mươi)
ngày. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc
phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ,
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 35 Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (Viết tắt Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT)).
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Trạm trồng trọt và bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Đắk Lắk. (Số 11 Hùng Vương - Tp. Buôn Ma Thuột)
(Căn cứ điểm a, Khoản 1,
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
+ Bản sao chứng thực hoặc bản
sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
+ Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
(Căn cứ Khoản 2, Điều 35
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(Căn cứ điểm b, Khoản 1,
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 19 (mười chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
(Căn cứ Khoản 3, Điều 35
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật).
(Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật
Bảo vệ và KDTV)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị
khác (Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp huyện).
(Căn cứ điểm e, Khoản 3,
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có
giá trị trong thời hạn 05 năm).
(Căn cứ Khoản 1, Điều 66,
Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13; điểm e, Khoản 3, Điều 35
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
g) Phí, lệ phí: 800.000
đồng/lần.
(Căn cứ Biểu phí trong lĩnh
vực bảo vệ thực vật tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (mẫu quy định tại Phụ lục XIV
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
(Căn cứ điểm a, c, Khoản 2;
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện nhân lực:
Chủ cơ sở bán thuốc, người trực
tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong
các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học, lâm sinh hoặc
có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp.
(Điều 66, Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật; Căn cứ Khoản 1, Điều 4, Nghị định 66/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016)
- Điều kiện địa điểm:
Địa điểm cửa hàng buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh
viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối
thiểu 20 m.
(Căn cứ Khoản 2, Điều 4,
Nghị định 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
- Điều kiện về kho thuốc BVTV:
- Đối với kho thuốc bảo vệ thực
vật của cơ sở bán lẻ
+ Khi xây dựng cách nguồn nước
(sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
+ Kho có kệ kê hàng cao tối
thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật của
cơ sở bán buôn đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất
nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và
vận chuyển.
(Căn cứ Khoản 3, Điều 4,
Nghị định 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk
1. Đơn vị chủ
quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở:
……………………………...................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ
thực vật:
Đề
nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng
- Cơ sở không có cửa hàng
□ Cấp mới
|
□
□
□ Cấp lại lần thứ ………..
|
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy
định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU
KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk
I. THÔNG TIN VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ....................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
..............................................
2. Tên cơ sở: ...............................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
..............................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
□
□
□
|
- DN cổ phần
- Hộ buôn bán
- Khác: (ghi rõ loại hình)
……………………………………
|
□
□
□
|
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ
quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng
đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m²
- Diện tích/công suất khu vực
chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m² hoặc ................... tấn
- Danh mục các trang thiết bị
bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp
bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo
vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành
kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp;
thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ
thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục
3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục
3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các
thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở
lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo
vệ thực vật:
a) Tên người đại diện:
................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................................
Điện thoại:
....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail:
...................................
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
...........................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.....................................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất
(km):
................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:.............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
......................................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
.............................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
......................................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
.........................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
......................................................................................................
3.2. Nếu không có kho
riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm
hợp đồng thuê kho):......................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ tại Trạm Trồng trọt và BVTV hoặc Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trước 3 (ba) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn). Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả thực hiện TTHC trong trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ trong thời gian 2 (hai) ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì tiếp
nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật thẩm định trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đầy đủ.
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
a) Trường hợp cơ sở đã được
kiểm tra đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư
nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản thì không thành lập Đoàn đánh giá và
làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật.
b) Trường hợp cơ sở đã được
kiểm tra đánh giá không xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh
vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản thì Chi cục trưởng Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định thành lập Đoàn đánh giá và tiến hành
đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành viên có năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ quản lý chuyên ngành về lĩnh vực đánh giá. Đoàn đánh giá thông báo
bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 5
(năm) ngày. Thông báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi, nội dung, thời gian đánh
giá tại cơ sở không quá 1(một) ngày làm việc.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá để cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết
quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ
lục XX ban hành kèm theo Thông tư 21/TT-BNNPTNT.
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện,
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những
điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 (sáu mươi)
ngày. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc
phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ,
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành
kèm theo Thông tư 21/TT-BNNPTNT.
+ Trường hợp không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 36 Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (Viết tắt Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT)).
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Trạm Trồng trọt và BVTV hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk. Số
11 Hùng Vương - Tp. Buôn Ma Thuột.
(Căn cứ điểm a, Khoản 1,
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản sao chứng thực hoặc bản
sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Kết quả kiểm tra đánh giá xếp
loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông lâm thủy sản (nếu có).
(Căn cứ Khoản 2, Điều 35;
khoản 1, Điều 36 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(Căn cứ điểm b, Khoản 1,
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và cơ sở đã được kiểm tra đánh giá
xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông lâm thủy sản.
- Trong thời hạn 19 (mười chín)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và cơ sở đã được kiểm tra đánh
giá không xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
(Căn cứ Khoản 3, Điều 35;
Khoản 1, Điều 36 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân (Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật).
(Căn cứ Điều 2; Điểm a,
Khoản 1, Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị
khác (Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp huyện).
(Căn cứ điểm e, Khoản 3,
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có
giá trị trong thời hạn 05 năm).
(Căn cứ Khoản 1, Điều 66,
Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13; điểm e, Khoản 3, Điều 35
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
g) Phí, lệ phí: 800.000
đồng/lần.
(Căn cứ Biểu phí trong lĩnh
vực bảo vệ thực vật tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (mẫu quy định tại Phụ lục XIV
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
(Căn cứ điểm a,c, Khoản 2;
Điều 35 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk
1. Đơn vị chủ
quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………...
Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở:
……………………………...................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………...
E-mail: ………………………………
Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ
thực vật:
Đề
nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng
- Cơ sở không có cửa hàng
□ Cấp mới
|
□
□
□ Cấp lại lần thứ ………..
|
Hồ sơ gửi kèm:.................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy
định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU
KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk
I. THÔNG TIN VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ....................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
..............................................
2. Tên cơ sở: ...............................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................Fax:.................................E-mail:
..............................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước
- DN liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân
- DN 100% vốn nước ngoài
|
□
□
□
□
|
- DN cổ phần
- Hộ buôn bán
- Khác: (ghi rõ loại hình)
……………………………………
|
□
□
□
|
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ
quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN
TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng
đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m²
- Diện tích/công suất khu vực
chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m² hoặc ................... tấn
- Danh mục các trang thiết bị
bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp
bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo
vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành
kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp;
thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi
rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ
thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục
3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục
3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các
thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở
lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m):
.............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo
vệ thực vật:
a) Tên người đại diện:
................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile:
....................Fax:................... E-mail:
...................................
b) Trạm cấp cứu gần nhất:
...........................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
.....................................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất
(km):
................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:.............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
......................................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất:
.............................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................................................
Điện thoại:
................................Fax:............................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
......................................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất:
.........................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km):
......................................................................................................
3.2. Nếu không có kho
riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm
hợp đồng thuê kho):......................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
3. Thủ tục Cấp Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk. Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả thực hiện TTHC trong trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
- Trong thời hạn 3 (ba) ngày
làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền thẩm cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong vòng 1(một) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền
thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo đúng quy định.
+ Trường hợp không cấp Giấy phép
vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 1(một) ngày làm việc, cơ quan có
thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Khoản 1, 3; Điều 55
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (Viết tắt Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)).
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk
Lắk. Số 11 Hùng Vương - Tp. Buôn Ma Thuột.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 55
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận
huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản
chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);
+ Một trong bản sao chụp các
giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa
đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận
chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
+ Lịch trình vận chuyển hàng
hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
(Căn cứ Khoản 2, Điều 55
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 55
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 3 (ba) ngày làm việc.
(Căn cứ Khoản 3, Điều 55
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Căn cứ Điều 2 Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: Không
(Căn cứ Khoản 1, Điều 54
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
(Căn cứ Khoản 3, Điều 55
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
g) Phí, lệ phí: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
(Mẫu quy định tại Phụ lục XXIX
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT- BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Đắk Lắk
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép vận chuyển ..................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax
......................................................................
Quyết định thành lập doanh
nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm………..........
Đăng ký doanh nghiệp
số………………………ngày…….tháng …….năm…………....
tại……………………………………………………………………………………........
Số tài khoản…………………….Tại ngân
hàng……………………………………........
Họ tên người đại diện pháp
luật………………………Chức danh………………… .......
CMND/Hộ chiếu
số………………….do………………cấp ngày…./…./…………. ......
Hộ khẩu thường
trú…………………………………………………………………. ......
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và
cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật” đối với loại
thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT
|
Tên thuốc BVTV/ hoạt chất
|
Số UN
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao thông
…………………………………………………………………….. (lưu ý: ghi rõ loại phương tiện vận chuyển, trọng
tải phương tiện, biển kiểm soát, tên chủ phương tiện, tên người điều khiển
phương tiện giao thông đường bộ, người áp tải hàng, số CMND/Hộ chiếu, hộ khẩu
thường trú).
Tôi cam kết đảm bảo an toàn để
tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
........., ngày..........tháng
.......năm...........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thuốc Bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk. Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả thực hiện TTHC trong trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật. Trường hợp
không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
(Căn cứ Khoản 1,3 Điều 62
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (Viết tắt Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)).
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Đắk Lắk. Số 11 Hùng Vương - Tp. Buôn Ma Thuột.
(Căn cứ điểm a, Khoản 1,
Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại phụ lục XXXIV Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
- Sản phẩm quảng cáo (nội dung,
hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết,
biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự)
- Danh sách báo cáo viên ghi
đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển
lãm, chương trình văn hóa, thể thao).
(Căn cứ Khoản 2, Điều 62
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(Căn cứ điểm b, Khoản 1,
Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Căn cứ Khoản 3, Điều 62
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Căn cứ Điều 02 Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: không
(Căn cứ Khoản 2, Điều 62
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
-Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc bảo vệ thực vật
(Căn cứ Khoản 3, Điều 62
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
g) Phí, lệ phí: 600.000
đồng/lần.
(Căn cứ Biểu phí trong lĩnh
vực bảo vệ thực vật tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật.
(Mẫu quy định tại Phụ lục
XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đối với các
trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
+ Báo chí, trang thông tin điện
tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các
sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa
phương;
+ Bảng quảng cáo, băng-rôn,
biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo.
+ Phương tiện giao thông;
+ Hội chợ, hội thảo, hội nghị,
tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao;
+ Người chuyển tải sản phẩm
quảng cáo, vật thể quảng cáo;
+ Các phương tiện quảng cáo
khác theo quy định của pháp luật.
(Căn cứ Khoản 2; Điều 61
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật (Viết tắt Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Tên công ty,
doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
……., ngày ……
tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính
gửi: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Đắk Lắk
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
xác nhận nội dung quảng cáo:
.......................................................
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………..............
Số điện
thoại:....................................Fax:..........................E-mail:………………………….......
Số giấy phép hoạt động :………………………………………………………………………...
Họ tên và số điện thoại người
chịu trách nhiệm đăng ký hồ
sơ:...................................................
Kính đề nghị ... (tên cơ quan
có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc bảo vệ thực
vật sau:
STT
|
Tên thuốc BVTV
|
Giấy chứng nhận đăng ký
|
Phương tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1.....................................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................................
3………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo
đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai
nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp Giấy công
nhận cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đăng ký công nhận cây đầu dòng nộp hồ sơ tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật ĐắkLắk. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện TTHC trong trường hợp
nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
lễ, ngày tết).
- Trong thời hạn 3 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành
lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
- Trong thời hạn 35 (ba mươi
lăm) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến
hành thẩm định cây đầu dòng.
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp
không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
(Căn cứ Khoản 1,2
Điều 3 Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả
lâu năm, (Viết tắt Thông tý 18/2012/TT-BNNPTNT)).
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Đắk Lắk. Số 11 Hùng Vương - Tp. Buôn Ma Thuột.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 3
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận cây đầu
dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
+ Các tài liệu liên quan gồm:
Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
+ Báo cáo về nguồn giống phải
có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ
tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện
ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số
liệu của 03 năm liên tục gần nhất).
(Căn cứ Khoản 1, Điều 3
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 3
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 (Bốn mươi
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Căn cứ Khoản 2, Điều 3
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Căn cứ Khoản 2, Điều 1
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: Không
(Căn cứ Khoản 2, Điều 3
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu
năm. Hiệu lực của Giấy công nhận là 05 năm kể từ ngày cấp.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 5
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
g) Phí, lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký công nhận cây đầu
dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông
tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Giấy công nhận cây đầu dòng
cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
(Mẫu quy định tại Phụ lục 02
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân đăng ký công nhận cây
đầu dòng phải có bản photocopy giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn.
(Căn cứ Phụ lục 01 Thông tư
18/2012/TT-BNNPTNT).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT
ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk.
1. Tên tổ chức, cá
nhân:……………………………………...............................
2. Địa
chỉ:…………………………....................................................................
Điện
thoại.................../Fax................/E-mail……………………..................
3. Tên
giống:.....................................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý
của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
5. Các thông tin chi tiết về
cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng
ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống
khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều
cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan
đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của
giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
6. Các tài liệu liên quan khác
kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện
hoặc lịch sử trồng trọt;
Kết quả nghiên cứu, đánh giá
hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát
triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng …
năm 20…..
Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu)
|
(*Cá nhân phải có bản
photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
UBND TỈNH
ĐẮKLẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../………..
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
ĐắkLắk công nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
Cây thứ 1:………………
Cây thứ 2:………………
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học:……………..
2. Tên Việt Nam:…………….
3. Tên xuất xứ (nếu có):…………
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/Bản)………
Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:……
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn
giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
Thôn (Ấp/Bản)………
Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:……
|
Tuổi cây (năm)
|
Cây thứ 1:………………
Cây thứ 2:……………
|
Tổng mức vật liệu nhân giống
tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng)
|
Năm.......: Năm.......:
|
Giấy công nhận này có giá trị
đến ngày……..tháng……năm 20....
|
Ngày … tháng …
năm 20.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp Giấy công
nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng nộp hồ sơ tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật ĐắkLắk. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện TTHC trong trường
hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày lễ, ngày tết).
- Trong thời hạn 3 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của
hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành
lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm
định vườn cây đầu dòng, lập biên bản thẩm định vườn cây đầu dòng;
+ Trong thời hạn 5 (năm ) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra
quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; trường hợp
không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
- Đối với giống cây trồng mới
chọn tạo trong nước hoặc nhập nội, sau khi được công nhận giống chính thức,
trường hợp cần phải mở rộng nhanh vào sản xuất theo yêu cầu của địa phương,
doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có nguồn giống gửi hồ sơ về Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị công nhận vườn cây khảo nghiệm, vườn cây sản
xuất thử là vườn cây đầu dòng.
(Căn cứ Điều 4 Thông tư
18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản
lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (Viết tắt
là Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT)).
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Đắk Lắk. Số 11 Hùng Vương - Tp. Buôn Ma Thuột.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 4
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận vườn
cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
+Các tài liệu liên quan gồm: Sơ
đồ vườn cây, báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng
phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận
xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các
điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng
nóng.
+ Giấy đề nghị của địa phương,
doanh nghiệp có yêu cầu mở rộng nhanh giống vào sản xuất (Đối với giống cây
trồng mới chọn tạo trong nước hoặc nhập nội).
(Căn cứ Khoản 1, điểm c,
Khoản 3, Điều 4 Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 4
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Căn cứ Khoản 2, Điều 4
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
(Căn cứ Khoản 2, Điều 1
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
- Cơ quan phối hợp: không
(Căn cứ Khoản 2, Điều 4
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả
lâu năm. Hiệu lực của Giấy công nhận là 05 năm kể từ ngày cấp.
(Căn cứ Khoản 1, Điều 5
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
g) Phí, lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký công nhận vườn
cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Mẫu quy định tại Phụ lục
01 Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Giấy công nhận vườn cây đầu
dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
(Mẫu quy định tại Phụ lục 03
Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân đăng ký công nhận cây
đầu dòng phải có bản photocopy giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn.
(Căn cứ Phụ lục 01 Thông tư
18/2012/TT-BNNPTNT).
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT
ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk
1.Tên tổ chức, cá
nhân:……………………………………..............................
2. Địa
chỉ:…………………………..............................................................
Điện
thoại:.....................Fax: ...................E-mail: ……………………............
3. Tên
giống:...............................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý
của vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
5. Các thông tin chi tiết về
vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng
ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống
khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều
cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan
đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của
giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu
dòng):
- Diện tích vườn (m²):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác
kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện
hoặc lịch sử trồng trọt;
Kết quả nghiên cứu, đánh giá
hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát
triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng …
năm 20…..
Đại diện đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
(*Cá nhân phải có bản
photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
UBND TỈNH
ĐẮKLẮK
SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../………..
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
- Giấy công nhận lại cây đầu
dòng; vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Cá nhân đăng ký công nhận cây
đầu dòng phải có bản photocopy giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn.
Vào sổ số:
............................. ngày ..../..../…….
Cán bộ KDTV
nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá
nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ
BẢO VỆ THỰC VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Đắk Lắk, ngày
………. tháng ……… năm 20……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:
………/KDTV
Cấp cho:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
Điện
thoại:……………………………………………………………………………
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật
(KDTV) nhập khẩu số ……… ngày…/…/……….;
□ Giấy đăng ký KDTV; □ Giấy
chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích
giám định trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói
bằng gỗ của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
……………………………………………………………………….
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV
(vật thể) sau đây: …………………………………
Số lượng:
……………………………………………………………………………..
Khối lượng: ………………………………(viết
bằng chữ)………………………….
Phương tiện vận
chuyển:……………………………………………………………...
Nơi đi:
………………………………………………………………………………..
Nơi đến:
………………………………………………………………………………
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm
dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài ………………….. là
đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể
đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại
lạ. Lô vật thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ
trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở
tới: ……………………………………………………….
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN
TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo
trồng, sử dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá
cảnh của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo
vệ thực vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng,
gieo trồng, □ .);
□ Điều kiện khác:
…………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật
thể không được chở lô vật thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan
KDTV.
E. Lĩnh vực Quản lý chất
lượng NLS&TS.
1. Cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm:
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nhu cầu cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm gửi hồ sơ đề nghị tới bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính (bộ phận một cửa) của cơ quan cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện T T H C trong
trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày tết).
(Căn cứ Khoản 1,2 Điều 19,
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm. Viết tắt là Căn cứ Khoản 1,2 Điều 19, Thông tư số
45/2014/TT- BNNPTNT).
- Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm lập kế hoạch để xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
- Kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực
quản lý.
- Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở
mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành. Trong thời
gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ
quan cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có trách nhiệm
cấp giấy xác nhận.
(Căn cứ Điều 11 Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09 tháng 04 năm 2014, do các Bộ
trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Viết tắt là Căn cứ Điều 11, Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
b) Cách thức thực hiện:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nhu cầu cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tới bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính (bộ phận một cửa) của cơ quan
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
(Căn cứ Điều 10, Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm;
+ Bản danh sách các đối tượng
đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ
chức);
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm;
+ Bản sao giấy chứng minh thư
nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
(Căn cứ Điều 10, Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
-Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ
sơ.
(Căn cứ Điều 10, Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 13 (mười ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
(Căn cứ Điều 11, Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chủ cơ sở sản xuất kinh
doanh;
- Người trực tiếp sản xuất kinh
doanh.
(Căn cứ Khoản 2 Điều 19,
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cơ quan phối hợp: Không
(Căn cứ Khoản 1 Điều 19,
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT).
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được Sở Nông nghiệp và PTNT phân công tại
Quyết định số 1139/QĐ-SNN ngày 23/11/2015, về việc phân công nhiệm vụ kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện theo
Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh về việc phân công cơ
quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
f)
Kết quả thực hiện TTHC:
-
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày
cấp. (Căn cứ Khoản 1, Điều 12, Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
g)
Phí, lệ phí:
-
Phí: 30.000 đồng/lần cấp/người
(Thu
theo quy định tại thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý
chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp).
h)
Mẫu đơn, tờ khai :
- Đơn
đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
- Bản
danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo
Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT.
i)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không.
k)
Căn cứ pháp lý của TTHC.
-
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
-
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Y tế, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
-
Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
-
Quyết định số 2489/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh về việc phân công cơ
quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
-
Quyết định số 1139/QĐ-SNN ngày 23/11/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc phân công nhiệm vụ kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Phụ lục 4, Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên
tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
.......................................................................
Giấy
CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số........................, cấp
ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa
chỉ:................................................, Số điện
thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau
khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy
định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác
nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành.
(danh
sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 4, Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác
nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm của ......(tên tổ chức)
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Công thương và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
F. Lĩnh vực Phát triển nông
thôn
1. Thủ tục: Phê duyệt chủ
trương cánh đồng lớn
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại
diện của nông dân có đơn đề nghị gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(mẫu đơn theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT- BNNPTNT). Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện T T H C trong trường hợp nhận hồ sơ
trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
tết).
- Sau khi nhận được đơn đề
nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản
việc chấp thuận trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn.
Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do (Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư
15/2014/TT-BNNPTNT).
b) Cách thức thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại
diện của nông dân có đơn đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Địa chỉ: Số 47- Đường Nguyễn Tất Thành- Thành phố Buôn Ma Thuột- Tỉnh Đắk
Lắk (Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (phụ lục II, Thông tư 15
/2014/TT-BNNPNT), số lượng không quy định (Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư
15/2014/TT-BNNPTNT).
d) Thời gian giải quyết thủ
tục hành chính:
- Mười lăm (15) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư
15/2014/TT-BNNPTNT).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành
có liên quan và UBND cấp huyện nơi dự kiến xây dựng cánh đồng lớn
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản chấp thuận.
h) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư 15 /2014/TT-BNNPNT).
i) Phí, lệ phí:
- Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc chấp thuận Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí bắt buộc:
- Phù hợp với quy hoạch của địa
phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản
xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng
và đảm bảo phát triển bền vững.
- Có ít nhất một trong các hình
thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp
tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông
dân hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ
chức đại diện của nông dân với nông dân. (Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và
tiêu thụ nông sản theo phụ lục 1);
- Quy mô diện tích của cánh
đồng lớn:Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy
mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện
cụ thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.
- Tiêu chí khuyến khích:
- Có hạ tầng kinh tế như hệ
thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất
khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo
hướng sản xuất hàng hóa tập trung;
- Quy mô lớn tập trung và áp
dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an
toàn, VietGAP, Global GAP…) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản
gần nơi sản xuất.Các tiêu chí khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu
thấy cần thiết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ
lục II
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Căn
cứ Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
-------
…………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày
tháng năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CẢNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh…….
Căn cứ Quyết định
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/100/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt
Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn số…………....của UBND tỉnh………………….
…………….kính trình Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng
lớn tại xã………..huyện………..
tỉnh………....., với các nội dung
như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây
dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh
đồng lớn………………………………...
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện
của nông dân ……………………………...
3. Đối tác tham gia: (Ghi
rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân, sau này sẽ tham gia ký các
hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn)
……………………………………………………………………………………
4. Mục tiêu: (Bao gồm
các mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập
của các đối tác tham gia; Bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và
xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và quy mô:
……………………………………………………………………………………
6. Địa điểm triển khai: (Ghi
rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………………………………
7. Kinh phí đầu tư (Dự
kiến):
……………………………………………………………………………………
8. Nguồn vốn (các
nguồn của doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………………………………
……………….đề nghị Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh lớn hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ…………..để………………..làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
2. Thủ tục: Phê duyệt Dự án hoặc Phương án
cánh đồng lớn
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi được chấp thuận chủ
trương, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07
bộ hồ sơ để tổ chức thẩm định. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện T T
H C trong trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
(Căn cứ vào Điểm a Khoản 4 Điều
5 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT).
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo đường bưu điện hoặc ngay trong ngày nếu
nhận hồ sơ trực tiếp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
kiểm tra mức độ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện
đầy đủ nếu hồ sơ còn thiếu (Căn cứ vào Điểm b Khoản 4 Điều 5 Thông tư
15/2014/TT-BNNPTNT);
- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm
định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh
đồng lớn;
- Trường hợp Dự án hoặc Phương
án không được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp hoặc
tổ chức đại diện của nông dân (Căn cứ vào Điểm c Khoản 4 Điều 5 Thông tư
15/2014/TT-BNNPTNT ).
b) Cách thức thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Địa chỉ: Số 47- Đường Nguyễn Tất Thành- Thành phố Buôn Ma Thuột-
Tỉnh Đắk Lắk (Căn cứ vào Điểm b Khoản 4 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT- BNNPTNT).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt Dự án
(Phương án) cánh đồng lớn (mẫu đơn theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
15 /2014/TT-BNNPNT);
- Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn (theo mẫu Đề cương Dự án (phương án) cánh đồng lớn quy định tại Phụ lục
III, Thông tư 15 /2014/TT-BNNPNT);
- Giấy phép kinh doanh theo quy
định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản chứng
thực);
- Thông tin về năng lực tiêu
thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản
lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất;
hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết
bị phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân.
Các thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin (Căn cứ vào
Khoản 3 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ(Căn cứ
vào Điểm a Khoản 4 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT- BNNPTNT ).
d)Thời gian giải quyết:
- Chậm nhất 15 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm
định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt Dự án hoặc Phương án cánh
đồng lớn. (Căn cứ vào Điểm c Khoản 4 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành
có liên quan và UBND cấp huyện nơi dự án xây dựng cánh đồng lớn
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh, hoặc văn bản thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về lý do không được phê duyệt (Căn cứ vào Điểm c Khoản 4 Điều 5 Thông tư
15/2014/TT-BNNPTNT );
- Thời gian thực hiện Dự án
hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối với cây
hàng năm là 5 năm, đối với cây lâu năm là 7 năm (Căn cứ vào Khoản 5 Điều 5
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ).
h) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị phê duyệt Dự
án (Phương án) cánh đồng lớn (Mẫu đơn theo Phụ lục IV của Thông tư 15
/2014/TT-BNNPNT) (Căn cứ vào Điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT
);
- Mẫu Đề cương Dự án (phương
án) cánh đồng lớn (quy định tại Phụ lục III, Thông tư 15/2014/TT-BNNPNT)
(Căn cứ vào Khoản 2 Điều 5
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ).
i) Lệ phí:
- Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc phê duyệt Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí bắt buộc:
Phù hợp với quy hoạch của địa
phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác;
Áp dụng đồng bộ quy trình sản
xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây trồng
và đảm bảo phát triển bền vững;
Có ít nhất một trong các hình
thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
+ Liên kết giữa doanh nghiệp
tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông
dân hoặc nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
+ Liên kết sản xuất giữa tổ
chức đại diện của nông dân với nông dân. (Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và
tiêu thụ nông sản theo phụ lục 1)
Quy mô diện tích của cánh đồng
lớn: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ điều kiện của địa phương quy định quy mô
diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ
thể và từng loại nông sản, hình thành vùng nguyên liệu.
- Tiêu chí khuyến khích:
Có hạ tầng kinh tế như hệ thống
giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác
đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung;
Quy mô lớn tập trung và áp dụng
cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn,
VietGAP, Global GAP…) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản gần nơi
sản xuất;
Các tiêu chí khác do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
h) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ
lục III
MẪU
ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
(PHƯƠNG ÁN)
1. Tên Dự án (Phương án): Tên
Dự án (Phương án) phải ghi rõ đây là Dự án (Phương án) cánh đồng lớn đối với
loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng
cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.
2. Địa chỉ thực hiện Dự án
(Phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh Dự án sẽ triển
khai.
3. Các đối tác tham gia Dự
án (Phương án):
a) Doanh nghiệp: Tên của các
doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu
gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại diện của nông
dân: Tên Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.
c) Nông dân: số lượng nông
dân tham gia.
4. Căn cứ pháp lý xây dựng
Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và
Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn của Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Văn bản số / - SNN ngày tháng
năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh về việc chấp thuận chủ
trương xây dựng cánh đồng lớn
- Những căn cứ khác (nếu có)
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như nâng
cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham
gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông
sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần
II. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN.
1. Bối cảnh xây dựng dự án:
Giới thiệu các nội dung chính sau đây:
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ
nông sản mà Dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện nay
trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường tiêu
thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương thức
sản xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản
xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các
thành phần tham gia Dự án (Phương án).
2. Địa bàn triển khai và
thời gian thực hiện:
- Địa bàn triển khai Tên địa
điểm (mô tả theo Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế xã
hội vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi rõ
số năm và số vụ sản xuất mà Dự án (Phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh
đồng lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư
sản xuất trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể
sau:
- Diện tích, năng suất, sản
lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
Kế hoạch đầu tư xây dựng và
củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm
bơm, kho chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật
tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong Dự án (Phương án) cánh
đồng lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản
và chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức liên
kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa doanh
nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa doanh
nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư phân bón
cho nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp, tổ
chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên
kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy
trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất (kỹ
thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng
trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu
hoạch và sơ chế và bảo quản...) được quy định trong Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác
tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông
nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản
xuất).
- Mô tả phương thức kiểm soát
quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
6. Các hoạt động và các giải
pháp chính nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ
tầng trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông
dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông
dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ
thuật.
- Các giải pháp khác nếu có.
7. Đề xuất kinh phí thực
hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Xác định những khoản mục,
hoạt động cần thiết nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Dự toán chi tiết kinh phí đầu
tư thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Nguồn kinh phí thực hiện Dự
án (Phương án) cánh đồng lớn.
Phần
III: HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh
tế của Dự án (Phương án):
- Lợi ích chung mà Dự án
(Phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và
giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của
sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân và
các tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất;
hạn chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh
nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng
cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng
cao hiệu quả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và
các biện pháp giảm thiểu:
- Các rủi ro về thị trường và
giải pháp khắc phục trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức
thực hiện các Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác Dự
án hoặc Phương án có thể gặp phải.
Phần IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau đây
trong Kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức
đại diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật
cho nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch vụ
đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh
giá thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
Phụ
lục IV
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
-------
…………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /-
|
…………….,
ngày tháng năm 20……
|