|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1329/QĐ-UBND 2022 tiêu chí đánh giá công tác dân vận cơ quan hành chính Hậu Giang
Số hiệu:
|
1329/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1329/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
22 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
23-QĐ/TW ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy
chế công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số
04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi
mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong
tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 24-CT/TU
ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Tỉnh ủy Hậu Giang về tăng cường và đổi mới công
tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình
hình mới;
Căn cứ Quyết định 939-QĐ/TU
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Tỉnh ủy Hậu Giang về việc “ban hành Quy chế
công tác dân vận của hệ thống chính trị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chí
đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền
các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân
vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Huyện, thị, thành ủy (P/h chỉ đạo);
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, NCTH.VM
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của
cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan
và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là các sở,
ban, ngành tỉnh);
b) Các cơ quan, đơn vị Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh;
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện);
d) UBND các xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
(Đính
kèm Danh sách)
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại hàng
năm về công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp nhằm xem
xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: Chính trị,
kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa bàn theo quy định. Trên
cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu
kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp.
Thực hiện tốt công tác dân vận
của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp sẽ tạo ra động lực mới trong việc
cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm
kỳ 2020 - 2025 và các nhiệm kỳ tiếp theo, phấn đấu đưa Hậu Giang phát triển
nhanh và bền vững.
Kết quả đánh giá, xếp loại thực
hiện công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi đua của
các cơ quan, địa phương, đơn vị vào dịp tổng kết các khối thi đua tại các cơ
quan, địa phương, đơn vị; kết quả thực hiện công tác dân vận được đánh giá, xếp
loại đạt loại hoàn thành tốt mới đủ điều kiện, tiêu chí đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, phân loại
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của
Trung ương, của tỉnh về công tác dân vận chính quyền và đặc điểm tình hình của
địa phương, UBND tỉnh quy định các tiêu chí để đánh giá kết quả thực hiện công
tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp. Mỗi tiêu chí có
thang điểm chuẩn tối đa (theo bảng điểm), tổng số điểm tối đa tương ứng với các
tiêu chí là 100 điểm và điểm thưởng do cơ quan cấp trên đánh giá thưởng cho các
cơ quan, địa phương, đơn vị có cách làm hay, sáng tạo.
Việc chấm điểm đánh giá phải đảm
bảo thực chất, dân chủ, công bằng, công khai, khách quan; dựa trên mức độ hoàn
thành nhiệm vụ theo các nội dung tiêu chí.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Điều 4.
Tiêu chí đánh giá
1. Công tác tổ chức, hoạt động
của Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền và Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế
dân chủ (10 điểm);
2. Công tác tham mưu, tổ chức
thực hiện công tác dân vận chính quyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (90
điểm);
3. Điểm thưởng: Tối đa (03 điểm)
4. Điểm trừ: Tối đa (03 điểm)
(Kèm
theo Thang điểm các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành
chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
Điều 5.
Phương pháp đánh giá, phân loại
Phương pháp đánh giá, phân loại
được thực hiện dựa trên Thang điểm các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại
các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang nêu tại Điều 4 Quy định này.
Điều 6.
Phân loại mức độ hoàn thành
1. Hoàn thành xuất sắc: Là những
cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 điểm trở lên.
2. Hoàn thành tốt: Là những cơ
quan, đơn vị, địa phương, đạt từ 75 điểm đến dưới 90 điểm.
3. Hoàn thành: Là những cơ
quan, đơn vị, địa phương đạt từ 50 điểm đến dưới 75 điểm.
4. Không hoàn thành: Là những
cơ quan, đơn vị, địa phương đạt dưới 50 điểm.
Chương
III
KHEN THƯỞNG
Điều 7. Xét
tặng Bằng khen UBND tỉnh
Trên cơ sở kết quả đánh giá,
phân loại xét tặng Bằng khen UBND tỉnh cho cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân
được xếp loại xuất sắc và có nhiều đóng góp trong công tác dân vận chính quyền và
thực hiện quy chế dân chủ cụ thể như sau:
1. Sở, ban, ngành tỉnh: Xét tối
đa 05 tập thể và 07 cá nhân;
2. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh: Xét tối đa 02 tập thể và 04 cá nhân;
3. Cơ quan, đơn vị Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh: Xét tối đa 03 tập thể và 05 cá nhân;
4. UBND cấp huyện: Xét tối đa
03 tập thể và 05 cá nhân.
Điều 8.
Tiêu chuẩn xét khen thưởng
1. Cơ quan, đơn vị, địa phương
được đánh giá xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có số điểm từ cao xuống
thấp.
2. Trường hợp tổng số điểm bằng
nhau thì do cơ quan có thẩm quyền đánh giá phân loại xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Thẩm
quyền, trình tự, thời gian đánh giá, phân loại
1. Đối với cấp tỉnh
a) UBND tỉnh ban hành Quyết định
phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
và UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện ban hành Quyết
định phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng, ban chuyên môn,
các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời gian đánh
giá, phân loại
a) Đối với cấp tỉnh: Hàng năm,
trong tháng 12, các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh,
các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng
báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội
vụ (kèm theo hồ sơ file văn bản điện tử, tài liệu minh chứng) trước ngày
10/12 để tổng hợp. Từ ngày 10/12 đến 25/12 hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Ban Dân vận Tỉnh ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
b) Đối với cấp huyện, cấp xã:
Hàng năm, trong tháng 11, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và
gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 01/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Ban Dân vận các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm
điểm, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 10/12 hàng năm.
Điều 10.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Triển khai, hướng dẫn thực
hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân
vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện trước
ngày 31/12 hàng năm.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan nhà nước và chính
quyền các cấp.
b) Trên cơ sở tiêu chí, thang
điểm và phương pháp đánh giá, phân loại nêu trên, hàng năm, các cơ quan, địa
phương, đơn vị tự đánh giá, phân loại. Kết quả đánh giá, kết quả phân loại việc
thực hiện công tác dân vận chính quyền là tiêu chí để xét thi đua, khen thưởng
cuối năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Xây dựng báo cáo, tiến hành
tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội vụ trước ngày 10/12
để tổng hợp xem xét, thẩm định.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn
các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp
xã thực hiện Quy định này.
b) Chỉ đạo Phòng Nội vụ:
- Tham mưu UBND cấp huyện phối
hợp Ban Dân vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá,
chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các
cơ quan, đơn vị; phòng, ban chuyên môn; UBND cấp xã.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết
quả trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định và báo cáo kết quả về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
Trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình
thực tế./.
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Sở Tư pháp
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
|
7
|
Sở Công Thương
|
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
9
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
10
|
Sở Xây dựng
|
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Sở Y tế
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
|
19
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
20
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
|
|
21
|
Công an tỉnh
|
|
22
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP THUỘC UBND TỈNH
|
|
1
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu
Giang
|
|
2
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh Hậu Giang
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Lung
Ngọc Hoàng
|
|
4
|
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Hậu Giang
|
|
5
|
BQL DA đầu tư xây dựng công
trình giao thông và nông nghiệp
|
|
6
|
BQL DA đầu tư xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp
|
|
III
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG
ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
|
1
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
2
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
|
4
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
5
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
6
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
7
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
|
8
|
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang
|
|
9
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
|
|
IV
|
UBND CẤP HUYỆN
|
|
V
|
UBND CẤP XÃ
|
|
THANG ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
YÊU CẦU THỰC HIỆN NỘI DUNG
|
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
|
ĐIỂM CHUẨN
|
A
|
ĐIỂM CHUẨN
|
100
|
I
|
CÔNG TÁC, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN VÀ BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY CHẾ
DÂN CHỦ
|
10
|
1
|
Công tác tổ chức, hoạt động
của Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền
|
5
|
1.1
|
Thành lập hoặc kịp thời kiện
toàn Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền
|
- Ban hành quyết định thành lập
hoặc kiện toàn Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền.
- Ban hành Thông báo phân công
các thành viên Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền.
- Ban hành Quy chế hoạt động
của Tổ thực hiện công tác dân vận chính quyền.
|
Có đầy đủ các văn bản và đảm
bảo về nội dung, đúng về thể thức và phân công phù hợp: 02 điểm. (Kiểm tra
thực tế đánh giá: Tốt 02 điểm, Khá 01 điểm, chưa tốt 0 điểm)
|
2
|
1.2
|
Các thành viên Tổ thực hiện
công tác dân vận tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ
|
Các cuộc họp Tổ thực hiện
công tác dân vận phải có biên bản. Thành viên Tổ thực hiện công tác dân vận tham
gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ, kể cả các cuộc họp đột xuất
|
Tổ chức cuộc họp, thành phần
đầy đủ, có biên bản phù hợp 1,5 điểm. Nếu vắng mỗi thành viên không có lý do
trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm).
|
1,5
|
1.3
|
Tham gia các Đoàn kiểm tra của
Tổ thực hiện công tác dân vận
|
Từng thành viên Tổ tham gia
kiểm tra, giám sát đầy đủ, tích cực khi được phân công, nhất là ở cơ quan,
đơn vị được phân công phụ trách
|
Kiểm tra văn bản phân công,
biên bản làm việc. Nếu thành viên tham gia tốt: 1,5 điểm; mỗi trường hợp
thành viên vắng không lý do trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm)
|
1,5
|
2
|
Công tác tổ chức, hoạt động
của Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ
|
5
|
2.1
|
Thành lập hoặc kịp thời kiện toàn
Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ (đối với cơ quan, đơn vị có từ 10 cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trở lên).
Trường hợp cơ quan, đơn vị
có dưới 10 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thì Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị phụ trách thực hiện
|
- Ban hành quyết định thành lập
hoặc kiện toàn Ban Chỉ đạo
- Ban hành Thông báo phân
công các thành viên Ban Chỉ đạo
- Ban hành Quy chế hoạt động
của Ban Chỉ đạo
|
Có đầy đủ các văn bản và đảm
bảo về nội dung, đúng về thể thức, phân công phù hợp: 02 điểm. (Kiểm tra
thực tế đánh giá: Tốt 02 điểm, Khá 01 điểm, chưa tốt 0 điểm)
|
2
|
2.2
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo thực
hiện quy chế dân chủ tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo
|
Các cuộc họp Ban Chỉ đạo thực
hiện quy chế dân chủ phải có Biên bản. Thành viên Ban Chỉ đạo tham gia đầy đủ
các cuộc họp, kể cả các cuộc họp đột xuất
|
Tổ chức cuộc họp, thành phần
đầy đủ, có biên bản phù hợp 1,5 điểm. Nếu vắng mỗi thành viên không có lý do
trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm)
|
1,5
|
2.3
|
Tham gia các Đoàn kiểm tra của
Ban Chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ
|
Từng thành viên Ban Chỉ đạo
tham gia kiểm tra, giám sát đầy đủ, tích cực khi được phân công, nhất là ở cơ
quan, đơn vị được phân công phụ trách
|
Kiểm tra văn bản phân công,
biên bản làm việc. Nếu thành viên tham gia tốt: 1,5 điểm; mỗi trường hợp
thành viên vắng không lý do trừ 0,5 điểm. (trừ không quá 1,5 điểm)
|
1,5
|
II
|
CÔNG TÁC THAM MƯU, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở
CƠ SỞ
|
90
|
1
|
Về tham mưu và tổ chức thực
hiện công tác dân vận chính quyền
|
45
|
1.1
|
Tổ thực hiện công tác dân vận
tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị:
- Kịp thời triển khai và cụ
thể hóa tổ chức thực hiện các văn bản của cấp trên về công tác dân vận (bằng
văn bản).
- Ban hành kế hoạch chỉ đạo
thực hiện công tác dân vận chính quyền hàng năm và kế hoạch chỉ đạo thực hiện
công tác dân vận chính quyền theo từng giai đoạn.
|
Có kế hoạch triển khai và các
văn bản cụ thể hóa trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác dân vận chính
quyền
|
Có đầy đủ các văn bản, kế hoạch
triển khai, cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác dân vận chính
quyền: 04 điểm (thiếu 01 văn bản thì trừ 01 điểm, trừ không quá 04 điểm)
Nội dung các văn bản, kế hoạch
phải cụ thể, toàn diện: 02 điểm. (kiểm tra thực tế đánh giá tốt 02 điểm;
khá 01 điểm, chưa tốt 0 điểm)
|
6
|
1.2
|
Tổ thực hiện công tác dân vận
tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách
hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, cơ chế “một cửa”, “một cửa
liên thông”, thực hiện đạo đức công vụ và quy tắc ứng xử trong phục vụ người
dân, doanh nghiệp
|
- Có kế hoạch thực hiện công
tác cải cách hành chính. Kế hoạch phải đầy đủ các nội dung trong công tác cải
cách hành chính.
- Cập nhật niêm yết, công
khai thủ tục hành chính đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.
- Tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng quy trình, đúng quy định.
- Công chức, viên chức tại Bộ
phận “Một cửa” thực hiện tốt đạo đức công vụ, Quy tắc ứng xử khi tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân.
- Có báo cáo kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính theo quy định.
|
Kiểm tra thực tế tại đơn vị:
Thực hiện tốt các nội dung theo yêu cầu: 10 điểm; thực hiện đạt ở mức độ khá:
07 điểm; thực hiện đạt ở mức độ trung bình: 05 điểm; chưa đạt theo yêu cầu: 0
điểm.
|
10
|
1.3
|
Tổ thực hiện công tác dân vận
tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả mô
hình Chính quyền thân thiện với phương châm “04 xin” (xin chào, xin hỏi, xin
lỗi, xin cám ơn) và “04 luôn” (luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe,
luôn sẵn lòng giúp đỡ)
|
- Có niêm yết khẩu hiệu thực
hiện mô hình Chính quyền thân thiện theo quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện
mô hình Chính quyền thân thiện theo quy định.
|
- Kiểm tra thực tế có niêm yết
khẩu hiệu: 02 điểm, không có niêm yết khẩu hiệu: 0 điểm.
- Có báo cáo kết quả thực hiện
mô hình Chính quyền thân thiện theo quy định: 04 điểm (có thể lồng ghép
vào báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền); thiếu 01 báo cáo
trừ 01 điểm, trễ 01 báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 04 điểm)
|
6
|
1.4
|
Thực hiện tốt công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại - tố cáo
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại - tố cáo
theo quy định
|
Kiểm tra thực tế tại đơn vị.
Đánh giá: Thực hiện tốt 08 điểm; thực hiện khá 06 điểm, thực hiện trung bình:
04 điểm. (Mỗi vụ việc thực hiện chưa tốt trừ 01 điểm, trừ không quá 08 điểm).
|
8
|
1.5
|
Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác dân vận chính quyền
|
- Có kế hoạch kiểm tra, giám
sát hàng năm.
- Kiểm tra định kỳ tối thiểu
02 đợt/năm; mỗi đợt kiểm tra ít nhất 30% cơ quan, đơn vị trực thuộc. (Đối
với các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; các cơ quan,
đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tối thiểu 01 đợt/năm)
- Trước khi tiến hành kiểm
tra phải có đầy đủ các văn bản liên quan đến công tác kiểm tra như: Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra, Lịch kiểm tra, Đề cương kiểm tra; sau kiểm tra, phải
có biên bản, thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và báo cáo khắc phục của cơ
quan, đơn vị được kiểm tra.
|
- Có kế hoạch kiểm tra, giám
sát: 01 điểm.
- Có tiến hành đầy đủ các đợt
kiểm tra, giám sát/năm: 02 điểm.
- Trong mỗi đợt kiểm tra, có
đầy đủ các văn bản, hồ sơ, tài liệu theo quy định: 03 điểm.
|
6
|
1.6
|
Thực hiện mô hình “Dân vận
khéo” được cấp có thẩm quyền công nhận (đối với UBND cấp huyện có ít nhất 02
mô hình, đối với cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có ít nhất 01 mô hình)
|
Có hồ sơ đăng ký, báo cáo kết
quả thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền công nhận
|
Có hồ sơ đăng ký, báo cáo kết
quả thực hiện mô hình và văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận
|
5
|
1.7
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin, báo cáo về công tác dân vận chính quyền
|
Có báo cáo kết quả thực hiện
công tác dân vận chính quyền 06 tháng và năm
|
Có đầy đủ báo cáo về kết quả
thực hiện công tác dân vận chính quyền 06 tháng và năm: 04 điểm. (thiếu 01
báo cáo trừ 01 điểm, trễ 01 báo cáo trừ 0,5 điểm, trừ tối đa 04
điểm).
Riêng Báo cáo tự chấm điểm và
kèm theo hồ sơ minh chứng trước ngày 10/12; trễ 01 ngày: trừ 0,5 điểm; sau
ngày 15/12 không gửi báo cáo xem như xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ
|
4
|
2
|
Về tham mưu và tổ chức thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
45
|
2.1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
- Có văn bản lãnh đạo, chỉ đạo
của cấp ủy về xây dựng, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Các văn bản phải đảm bảo
các nội dung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện toàn diện và phù hợp với thực tế
tình hình đơn vị.
|
- Có đầy đủ văn bản lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy. Đồng thời, các văn bản phải cụ thể, toàn diện và phù hợp:
06 điểm.
- Kiểm tra thực tế đánh giá:
Tốt 06 điểm, khá 04 điểm, trung bình 02 điểm, chưa đạt yêu cầu: 0 điểm (trừ
không quá 06 điểm)
|
6
|
2.2
|
Thực hiện tốt đầy đủ các nội
dung công khai cho Nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết
theo Pháp lệnh 34/2007/PL- UBTVQH của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội và Nghị định
số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015
|
Thực hiện tốt đầy đủ các nội
dung công khai cho Nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết
theo Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội và Nghị định số
04/2015/NĐ- CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ
|
Thực hiện tốt 07 điểm, thực
hiện khá 05 điểm, thực hiện trung bình 03 điểm, không thực hiện 0 điểm (trừ
tối đa không quá 07 điểm)
|
7
|
2.3
|
Ban Chỉ đạo phối hợp tham mưu
tổ chức tiếp xúc, đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy đảng, chính quyền với
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân theo quy định.
Đối với các sở, ban, ngành
tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp xúc, đối thoại giữa thủ trưởng cơ quan với
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị bằng hình thức
phù hợp.
|
- Có kế hoạch tổ chức gặp gỡ,
đối thoại trực tiếp giữa Người đứng đầu cấp ủy đảng, chính quyền với cán bộ,
công chức, viên chức Nhân dân;
- Có tiến hành gặp gỡ, đối
thoại trực tiếp giữa Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền với Nhân dân ít nhất
01 lần/năm và đối thoại đột xuất khi cần thiết;
- Có báo cáo sau đối thoại.
|
- Có kế hoạch đối thoại với
những nội dung phù hợp với tình hình thực tế: 02 điểm;
- Có tổ chức tiếp xúc, đối
thoại đảm bảo về chất lượng, hiệu quả theo kế hoạch đề ra: 04 điểm;
- Có báo cáo sau đối thoại:
02 điểm.
|
8
|
2.4
|
Hoạt động giám sát, phản biện
xã hội và tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định
số 217-QĐ/TW, Quyết định số 218- QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị và
Quy định số 124-QĐ/TW ngày 02/02/2018 của Ban Bí thư về giám sát Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với việc tu dưỡng,
rèn luyện đạo đức, lối sống của người đứng đầu, cán bộ chủ chốt và cán bộ, đảng
viên.
|
- Thực hiện đầy đủ, đúng theo
quy định tại Quyết định số 217-QĐ/TW, Quyết định số 218-QĐ/TW ngày 12/12/2013
của Bộ Chính trị và Quy định số 124-QĐ/TW ngày 02/02/2018 của Ban Bí thư.
- Có đăng ký nội dung phản biện,
tạo điều kiện cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia
góp ý xây dựng các văn bản liên quan đúng theo quy định.
|
Có đầy đủ các văn bản phối hợp,
triển khai, thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội theo quy định. Thực
hiện tốt 06 điểm, thực hiện khá 04 điểm, thực hiện trung bình 02 điểm, thực
hiện chưa tốt 0 điểm
|
6
|
2.5
|
Hoạt động công đoàn
|
Tổ chức Công đoàn phối hợp với
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện tốt các nội dung theo quy định tại Nghị
định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ
|
Kết quả được đánh giá: thực
hiện tốt 05 điểm, thực hiện khá 03 điểm, thực hiện trung bình 02 điểm, chưa đạt
yêu cầu 0 điểm
|
5
|
2.6
|
Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy chế dân chủ
|
- Có kế hoạch kiểm tra, giám
sát hàng năm;
- Kiểm tra định kỳ theo quy định;
- Trước khi tiến hành kiểm
tra phải có đầy đủ các văn bản liên quan đến công tác kiểm tra như: Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra, Lịch kiểm tra, Đề cương kiểm tra; sau kiểm tra, phải
có biên bản, thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và báo cáo khắc phục của cơ
quan, đơn vị được kiểm tra.
|
- Có kế hoạch kiểm tra, giám
sát: 02 điểm (không có kế hoạch: 0 điểm).
- Có tiến hành kiểm tra, giám
theo quy định: 02 điểm (không có thực hiện kiểm tra, giám sát 0 điểm).
- Trong mỗi đợt kiểm tra, có
đầy đủ các văn bản, hồ sơ, tài liệu theo quy định: 02 điểm (thiếu mỗi hồ
sơ, tài liệu trừ 0.5 điểm, trừ không quá 02 điểm).
|
6
|
2.7
|
Tổ chức hoặc tham gia tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện quy chế dân chủ
|
Có kế hoạch tổ chức hoặc văn
bản cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ thực hiện quy chế dân chủ theo quy định
|
Có kế hoạch tổ chức tập huấn
hoặc văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ thực hiện quy chế dân chủ: 03 điểm (được giao mở lớp nhưng
không thực hiện: 0 điểm; không cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia tập
huấn, bồi dưỡng: mỗi trường hợp trừ 01 điểm (trừ không quá 03 điểm)
|
3
|
2.8
|
Thực hiện tốt chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
báo cáo 6 tháng, năm và đột xuất theo yêu cầu
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ thông tin, báo cáo: 04 điểm; thiếu 01 báo cáo trừ 01 điểm; trễ 01 báo cáo
trừ 0,5 điểm. (Trừ không quá 04 điểm)
|
4
|
B
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
3
|
|
Xem xét bình chọn tối đa 10
cơ quan, đơn vị, địa phương có mô hình “Dân vận khéo” điển hình, tiêu biểu có
tính sáng tạo, đột phá thực hiện hiệu quả được cấp có thẩm quyền công nhận
|
Mô hình được cấp có thẩm quyền
công nhận và được xét chọn mô hình điển hình, tiêu biểu có tính sáng tạo, đột
phá thực hiện hiệu quả
|
Mỗi mô hình đạt yêu cầu được
cộng thêm 1,5 điểm (cộng tối đa không quá 03 điểm)
|
3
|
C
|
ĐIỂM TRỪ
|
3
|
|
Có tham nhũng, tiêu cực hoặc
sai phạm nguyên tắc tài chính mà do các cơ quan nội chính các cấp hay Báo, Đài
phát hiện hoặc do Nhân dân tố cáo khi có kết luận; Bắt, giữ người oan sai
trái pháp luật; Có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm về đạo
đức lối sống đến mức có hình thức kỷ luật. (Nếu cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cùng cấp phát hiện và ra Quyết định xử lý thì không trừ điểm)
|
Phối hợp Thường trực Ban Chỉ
đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tỉnh (Ban Dân vận Tỉnh ủy) rà soát, thống
nhất để tính điểm trừ đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm đến mức phải bị kỷ
luật, bị khởi tố, truy tố
|
Mỗi vụ vi phạm đến mức phải bị
truy tố, bị kỷ luật thì trừ 0,5 điểm/vụ. (Trừ không quá 03 điểm)./.
|
3
|
Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2022 quy định Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1329/QĐ-UBND ngày 22/07/2022 quy định Tiêu chí đánh giá công tác dân vận tại các cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
2.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|