|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1325/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính lĩnh vực Thư viện thuộc Ủy ban huyện Bạc Liêu
Số hiệu:
|
1325/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Vương Phương Nam
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1325/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 30 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: VĂN HÓA CƠ SỞ; THƯ VIỆN; GIA ĐÌNH BỊ BÃI BỎ VÀ BAN HÀNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại
Tờ trình số 231/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực:
Văn hóa cơ sở; Thư viện; Gia đình bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Cụ thể:
1.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, gồm 15 (mười lăm) thủ tục hành chính
tại Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Văn hóa cơ
sở, thư viện, gia đình được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Phụ lục 1).
2.
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới gồm 15 (mười lăm) thủ tục hành chính
các lĩnh vực: Văn hóa cơ sở; Thư viện; Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, đã được Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công bố tại Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng
12 năm 2016 (Phụ lục 2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT41 (TThuy).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH
VỰC: VĂN HÓA CƠ SỞ; THƯ VIỆN; GIA ĐÌNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số TT
|
Số hồ sơ Thủ tục hành chính (Trên Cơ sở DLQG)
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Cơ sở pháp lý quy định việc bãi bỏ
TTHC
|
I.
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ (08 thủ tục hành chính)
|
01
|
T-BLI-288141-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép
kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
02
|
T-BLI-288142-TT
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
nt
|
03
|
T-BLI-288143-TT
|
Công nhận “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa”
|
nt
|
04
|
T-BLI-288144-TT
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa”
|
nt
|
05
|
T-BLI-288145-TT
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới"
|
nt
|
06
|
T-BLI-288146-TT
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
nt
|
07
|
T-BLI-288147-TT
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô
thị”
|
nt
|
08
|
T-BLI-288148-TT
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
nt
|
II.
|
LĨNH VỰC THƯ VIỆN (01 thủ tục hành chính)
|
01
|
T-BLI-288149-TT
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ
1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
nt
|
III.
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH (01 thủ tục hành chính)
|
01
|
T-BLI-288150-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
nt
|
02
|
T-BLI-288151-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
nt
|
03
|
T-BLI-288152-TT
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
nt
|
04
|
T-BLI-288153-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
nt
|
05
|
T-BLI-288154-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp huyện)
|
nt
|
06
|
T-BLI-288155-TT
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
nt
|
(Tổng số gồm 15 thủ tục hành chính)
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH
VỰC: VĂN HÓA CƠ SỞ; THƯ VIỆN; GIA ĐÌNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ (08 thủ tục hành chính)
|
01
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép
kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm
cấp giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 (sáu
triệu) đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 (mười
hai triệu) đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 (hai triệu) đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 (ba
triệu) đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 (sáu
triệu) đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 (một triệu) đồng/phòng.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
|
02
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
|
03
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa” và tương đương
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa” “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương.
|
04
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn
trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa” “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương.
|
05
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhân phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
06
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011
quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
07
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô
thị”
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
08
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
|
II. LĨNH VỰC THƯ VIỆN (01 thủ tục hành chính)
|
01
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ
1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ
quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
III. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH (06 thủ tục hành chính)
|
01
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
03
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
04
|
Cấp Giấy chứng nhận đáng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
05
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
06
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
(Tổng số gồm 15 thủ tục hành chính)
Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Văn hóa cơ sở; Thư viện; Gia đình bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1325/QĐ-UBND ngày 30/07/2018 công bố danh mục mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Văn hóa cơ sở; Thư viện; Gia đình bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
925
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|