ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1314/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 16 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ CỦA CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC CẤP TỈNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày
03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
hình thành phố biến trong hoạt động của
các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày
24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình
thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Công văn số 316/LTNN-NVĐP ngày
24 tháng 6 năm 1999 của Cục Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành Danh mục mẫu thành
phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần hồ sơ,
tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu cấp tỉnh
căn cứ Danh mục này để chuẩn bị tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu
Giang theo đúng quy định pháp luật.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu, tiến hành công tác thu thập,
chỉnh lý, lập Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn
giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh để quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và
phát huy giá trị tài liệu lưu trữ theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1314 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Phần I
HƯỚNG DẪN VẬN
DỤNG BẢN DANH MỤC
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục đích
Danh mục này làm căn cứ cho Sở Nội vụ
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị và
lựa chọn hồ sơ, tài liệu để giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang.
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
dựa vào Danh mục này để lập Danh mục tài liệu cụ thể của cơ quan, tổ chức, làm
cơ sở đánh giá và xác định hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn giao nộp vào
Lưu trữ lịch sử theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
Danh mục này được áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch
sử tỉnh theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
Thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ
chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được
thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 102/VTLTNN-NVĐP ngày 04 tháng 03 năm
2004 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần
tài liệu tiêu biểu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ huyện.
II. CẤU TẠO DANH
MỤC
Thành phần tài liệu được thống kê trong
Danh mục được sắp xếp theo vấn đề lớn. Nhóm vấn đề lớn được chia thành hai nhóm
là nhóm tài liệu phổ biến chung là nhóm tài liệu có hầu hết ở các cơ quan, tổ
chức và nhóm tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi cơ quan, tổ chức.
1. Nhóm tài liệu phổ biến chung
1.1. Tài liệu Tổng hợp
1.2. Tài liệu Quy hoạch
1.3. Tài liệu Kế hoạch
1.4. Tài liệu Thống kê
1.5. Tài liệu Tổ chức, cán bộ
1.6. Tài liệu Lao động
1.7. Tài liệu Tiền lương
1.8. Tài liệu Tài chính, kế toán
1.9. Tài liệu Xây dựng cơ bản
1.10. Tài liệu Khoa học công nghệ
1.11. Tài liệu hợp tác Quốc tế
1.12. Tài liệu Thanh tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
1.13. Tài liệu Thi đua - Khen thưởng
1.14. Tài liệu Pháp chế
1.15. Tài liệu Hành chính, văn thư, lưu
trữ
1.16. Tài liệu Quản trị công sở
1.17. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn
thể.
2. Nhóm tài liệu chuyên môn về các lĩnh vực hoạt
động chuyên môn của mỗi cơ quan, tổ chức
III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG
BẢN DANH MỤC
1. Việc phân nhóm tài liệu trong Danh mục chỉ mang tính
tương đối, các cơ quan, tổ chức căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức
và tình hình thực tế của cơ quan, tổ chức mà xây dựng Danh mục thành phần tài
liệu cụ thể cho cơ quan, tổ chức mình.
2. Khi xây dựng Danh mục, ngoài những hồ sơ, tài liệu
đã được lập trong Danh mục tài liệu này, khi thu thập, chỉnh lý sẽ phát sinh
những tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn mà chưa được đề cập trong Danh mục
này thì cơ quan, tổ chức bổ sung vào Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử.
3. Những hồ sơ, tài liệu khác của cơ quan, tổ chức không
đề cập trong Danh mục này, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lưu trữ, bảo
quản và xét tiêu hủy khi hết thời hạn bảo quản theo quy định.
Phần II
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO
LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HẬU GIANG
I. NHÓM TÀI LIỆU
PHỔ BIẾN CHUNG
1. Tài
liệu tổng hợp
1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế
độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan;
1.2. Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự
kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức;
1.3. Hồ sơ hội nghị tổng kết năm công
tác của cơ quan;
1.4. Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm
của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
1.5. Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương,
đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
1.6. Hồ sơ ứng dụng ISO của cơ quan;
2. Tài liệu quy hoạch
2.1. Kế hoạch, báo cáo công tác quy
hoạch dài hạn, hàng năm;
2.2. Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển
cơ quan;
2.3. Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương
trình mục tiêu của cơ quan được phê duyệt;
2.4. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện
các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của cơ quan;
2.5. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án
chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của
các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan;
2.6. Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện
các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình,
mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
3. Tài liệu kế hoạch
3.1. Hồ sơ xây dựng kế hoạch dài hạn,
hàng năm và báo cáo thực hiện kế hoạch của cơ quan;
3.2. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm do cơ quan ban hành, thực hiện;
3.3. Kế hoạch dài hạn, hàng năm và báo
cáo thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc;
3.4. Kế hoạch hàng năm, báo cáo thực hiện
kế hoạch của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch.
4. Tài
liệu thống kê
4.1. Kế hoạch, báo cáo thực hiện công
tác thống kê dài hạn, hàng năm;
4.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn
bản chế độ/quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành;
4.3. Báo cáo thống kê tổng hợp, thống
kê chuyên đề dài hạn, hàng năm;
4.4. Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản;
4.5. Báo cáo phân tích và dự báo.
5. Tài liệu tổ chức, cán bộ
5.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ
tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ;
5.2. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức,
cán bộ dài hạn, hàng năm;
5.3. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức cơ
quan;
5.4. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên,
thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
5.5. Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập,
chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
5.6. Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn
chức danh công chức, viên chức;
5.7. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ
tiêu biên chế;
5.8. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng,
chất lượng cán bộ;
5.9. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên
chức;
5.10. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ của cơ quan;
5.11. Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế
hoạch, báo cáo năm về việc quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc.
6. Tài
liệu lao động
6.1. Kế hoạch, báo cáo công tác lao động
dài hạn, hàng năm;
6.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức
lao động của ngành và báo cáo thực hiện;
6.3. Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an
toàn, vệ sinh lao động của cơ quan;
6.4. Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn
lao động hàng năm của cơ quan;
6.5. Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm
trọng.
7. Tài
liệu tiền lương
7.1. Kế hoạch, báo cáo công tác tiền lương
dài hạn, hàng năm;
7.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng
lương của ngành và báo cáo thực hiện;
7.3. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ
cấp của ngành và báo cáo thực hiện.
8. Tài
liệu tài chính, kế toán
8.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy
định về tài chính, kế toán;
8.2. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính,
kế toán dài hạn, hàng năm;
8.3. Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng
năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
8.4. Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết
toán hàng năm;
8.5. Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về
giá;
8.6. Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng,
bàn giao, thanh lý nhà đất;
8.7. Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính
các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
9. Tài liệu xây dựng cơ bản
9.1. Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/quy
định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của cơ quan;
9.2. Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư
xây dựng cơ bản dài hạn, hàng năm;
9.3. Hồ sơ công trình xây dựng các công
trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công
nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa
hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
10. Tài
liệu khoa học công nghệ
10.1. Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt
động khoa học công nghệ của cơ quan;
10.2. Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học
do cơ quan tổ chức;
10.3. Kế hoạch, báo cáo công tác khoa
học, công nghệ dài hạn, hàng năm;
10.4. Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa
học cơ quan;
10.5. Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên
cứu khoa học cấp tỉnh và cấp sở, ban, ngành;
10.6. Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước và cấp
bộ, ngành;
10.7. Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng
khoa học công nghệ của cơ quan;
10.8. Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ
sở dữ liệu của cơ quan.
11. Tài liệu hợp tác quốc tế
11.1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế
do cơ quan chủ trì;
11.2. Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác
quốc tế dài hạn, hàng năm;
11.3. Hồ sơ xây dựng chương trình, dự
án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan;
11.4. Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ
hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài;
11.5. Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp
hội, tổ chức quốc tế;
11.6. Hồ sơ về việc tham gia các hoạt
động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống
kê…);
11.7. Hồ sơ đóng góp cho các hiệp hội,
tổ chức quốc tế;
11.8. Hồ sơ đoàn ra mục đích ký kết hợp
tác;
11.9. Hồ sơ đoàn vào mục đích ký kết hợp
tác;
11.10. Thư, điện, thiếp chúc mừng quan
trọng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
12. Tài
liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
12.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy
định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
12.2. Kế hoạch, báo cáo công tác thanh
tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm;
12.3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm
trọng;
12.4. Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu
nại, tố cáo vụ việc nghiêm trọng;
12.5. Báo cáo năm hoạt động của tổ chức
Thanh tra nhân dân.
13. Tài liệu thi đua, khen thưởng
13.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng
dẫn về thi đua, khen thưởng;
13.2. Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức;
13.3. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng
dài hạn, hàng năm;
13.4. Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân về các
hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ;
13.5. Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài.
14. Tài liệu pháp chế
14.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về
công tác pháp chế do cơ quan chủ trì;
14.2. Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế dài hạn,
hàng năm;
14.3. Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
15. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ
15.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công
tác hành chính, văn thư, lưu trữ;
15.2. Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính văn phòng,
văn thư, lưu trữ hàng năm, nhiều năm;
15.3. Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước
của ngành, cơ quan;
15.4. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan về
văn bản quy phạm pháp luật, chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn.
16. Tài liệu quản trị công sở
Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công
tác quản trị công sở.
17. Tài liệu tổ chức Đảng và các đoàn thể cơ quan
17.1. Hồ sơ Đại hội Đảng, Công đoàn, Đoàn
Thanh niên;
17.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác về
tổng kết năm, nhiệm kỳ;
17.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn,
Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy
Đảng; Công đoàn, Đoàn Thanh niên;
17.4. Hồ sơ về thành lập/sáp nhập, công nhận tổ chức
Đảng;
17.5. Hồ sơ về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của
tổ chức Công đoàn.
II. NHÓM TÀI LIỆU VỀ CÁC LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA MỖI CƠ QUAN
1. Hồ sơ, tài liệu hội nghị về các lĩnh vực quản lý
chuyên môn do cơ quan tổ chức;
2. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn
nghiệp vụ;
3. Hồ sơ về kiểm tra chuyên môn của cơ quan ở các đơn
vị trong ngành hàng năm;
4. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ (Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm);
5. Hồ sơ các dự án, chương trình chuyên môn do các đơn
vị thuộc cơ quan thực hiện;
6. Tập kế hoạch, báo cáo về các lĩnh vực hoạt động chuyên
môn hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
7. Hồ sơ về việc giải quyết các vụ việc quan trọng trong
hoạt động quản lý chuyên môn, nghiệp vụ./.