ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1310/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 935/TTr-SYT ngày 29/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng
các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- Sở Y tế;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1310/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp huyện
STT
|
TÊN
TTHC
|
CƠ
QUAN
|
LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC
PHẨM
|
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
3
|
Thủ tục cấp đổi
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
LĨNH VỰC VỆ
SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền huyện
|
Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn quản
lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống”
|
An toàn vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
UBND
cấp huyện
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập kế hoạch kiểm tra kiến thức về an
toàn thực phẩm và gửi thông báo cho tổ chức,
cá nhân.
- Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm
bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo
quy định.
- Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 30% số câu
hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi
kiến thức chuyên ngành. Trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 08 (đối với tập
thể) hoặc Mẫu số 9 (đối với cá nhân)
ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT.
- Người được xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm phải nộp lệ phí cấp Giấy
xác nhận theo quy định của pháp luật.
- Tổ
chức nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc nộp hồ sơ theo đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
c.1. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị và
bản danh sách các đối tượng đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
c.2. Đối với cá
nhân:
- Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp phí theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
huyện, thị xã, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính (nếu được chấp thuận):
Giấy Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần cấp/1 chứng chỉ.
i) Tên đơn vị, mẫu tờ khai:
i.1. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị và bản danh sách các
đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT;
i.2. Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo theo Thông tư 47/2014/TT-BYT;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm
quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới
200 suất ăn/lần phục vụ.
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 50 - 200 suất
ăn/lần phục vụ.
k) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống”;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.