ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Phát
triển nông thôn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 15 tháng
01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
1
|
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng
liên kết và tiêu thụ nông sản
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN:
1. Xác nhận
việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân
hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11
giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông
sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân (Phụ lục
I - Thông tư số 15/2014/TT- BNNPTNT)
- Biên bản nghiệm thu hợp đồng hợp đồng
liên kết và tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp và tổ chức đại diện của nông
dân với nông dân
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Văn bản xác nhận
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục I - Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện
một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày
22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định chính sách phát triển cánh đồng lớn, gắn sản xuất với tiêu thụ
nông sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Phụ lục I - Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ …………………….
Số: …….. /20 /HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- …
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm 20.... tại …………………………………… hai bên
gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA
NÔNG DÂN ………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………………
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………………………..
Do ông/bà:
…………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………….. làm
đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG
DÂN/NÔNG DÂN …………………
Do ông/bà: ………………………. Chức vụ: ……………………………….
làm đại diện.
CMND số: ……………………………… ngày cấp …………………….
nơi cấp …………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất,
hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và
bán (tiêu thụ) ……………….. cho bên A:
- Thời
gian sản xuất: từ ngày …… tháng …… năm đến ngày.... tháng …… năm …….
- Diện tích: …………………………….. ha.
- Sản lượng dự kiến: …………………….. tấn.
- Địa điểm: ………………………………………………………………………………….
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ)
cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm
|
Diện tích sản
xuất (ha)
|
Số lượng (tấn)
|
Đơn giá (đồng/tấn)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc
vật tư) ………………: ……………… (tên giống hoặc vật tư) mà bên B tự mua phải
là loại ……………….. đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống, được sự chứng nhận của
cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: …………………………………………………………………………
- Với quy cách, chất lượng, phương thức
kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm ……………. do hai bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số
lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận
và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh
toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp
dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công
lao động
- Phương thức thanh toán
- Thời hạn thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm
hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị
trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá....)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm
nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật
tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B nếu bên
B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất
lượng, chủng loại, quy cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường hợp bên A
bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa
đúng theo quy cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện
pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận của
bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ……….. cho bên B
(nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
- …………………..
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các quy trình
canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng
theo quy cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời
gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về
quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia
liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
- ………………….
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực
hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi
rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực
hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi
rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B
cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong
hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện
nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá
trình thực hiện có gì thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng
văn bản hay phụ lục Hợp đồng. Nếu có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên
không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết
theo pháp luật.
Hợp đồng được lập
thành …… bản, mỗi bên giữ ……. bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Phụ lục IV - Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT
CÔNG THỨC TÍNH TỶ LỆ
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUYÊN LIỆU
Công thức:
A = Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu nguyên liệu (%)
B = Sản lượng nông sản nguyên liệu ký trong
Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản nằm trong các cánh đồng lớn mà
đơn vị đăng ký.
C = Năng lực tiêu thụ nông sản của đơn vị
tính bằng sản lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình của
đơn vị trong 3 năm gần đây; hoặc năng lực bảo quản và chế biến tính theo công
suất kho, xưởng và máy móc thiết bị phục vụ chế biến. Các thông tin này do đơn
vị tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong hồ sơ Dự án (Phương án)
cánh đồng lớn.
Ví dụ: Công ty xuất nhập khẩu N có năng lực
xuất khẩu hàng năm là 15.000 tấn. Tại vụ đông xuân năm 2014, Công ty này có các
Hợp đồng nông sản với nông dân ở các cánh đồng lớn tỉnh M với tổng sản lượng
ghi trong các Tổng sản lượng cộng từ các Hợp đồng sản xuất gắn với chế biến và
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn là 5.000 tấn. Vậy tỷ lệ đáp ứng vùng
nguyên liệu của Công ty N trong vụ đông xuân 2014 được tính như sau:
Hằng năm, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện
của nông dân có trách nhiệm tính toán tỷ lệ đáp ứng nhu cầu nguyên liệu này báo
cáo với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để làm căn cứ xét cho đơn vị
được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi. Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của
nông dân chỉ được xem xét hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ nếu tỷ lệ đáp ứng nhu
cầu nguyên liệu này đáp ứng lộ trình quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 5 của
Thông tư.
Chú ý, tỷ lệ đáp ứng nhu cầu nguyên liệu này
không giống với tỷ lệ thành công của hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ
nông sản thường được tính bằng tỷ lệ (%) của tổng sản lượng nông sản tiêu thụ
trên thực tế qua hợp đồng chia cho tổng sản lượng nông sản ký kết giữa bên sản
xuất và bên bao tiêu sản phẩm.