STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị tổ chức chủ trì, thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Tiến
độ thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
CÔNG TÁC
THANH TRA
|
1
|
Thanh tra hành chính (8 đoàn)
|
1.1
|
Thanh tra toàn diện về công tác tổ chức cán
bộ, việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước
và tài sản công (thanh tra công vụ) tại 02 đơn vị:
- Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
- Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý1
|
Phòng Thanh tra hành chính
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý I, II/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
02
đoàn
|
1.2
|
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các
quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng (03 đoàn):
- Cục THADS tỉnh Bình Thuận.
- Cục THADS tỉnh Đắk Lăk.
- Cục Bồi thường Nhà nước.
|
Phòng Thanh tra hành chính
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
|
Quý II, III/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
03
đoàn
|
1.3
|
Thanh tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản
(01 đoàn)
- Trụ sở và kho vật chứng Chi cục THADS huyện
Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh2.
|
Phòng Thanh tra hành chính
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Cục Kế hoạch -Tài chính.
- Tổng cục THADS
|
Quý IV/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
01
đoàn
|
1.4
|
Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định
pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo (02 đoàn)
Cục THADS và một số Chi cục THADS các tỉnh, thành
phố: Đồng Nai, Quảng Ninh3
|
Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Tổng cục THADS
|
Quý II, III/2024
|
Kết luận thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
02
đoàn
|
2
|
Thanh tra chuyên ngành (11 đoàn)
|
2.1
|
Về lĩnh vực công chứng và chứng thực (04
đoàn):
Sở Tư pháp và một số tổ chức hành
nghề công chứng tại các tỉnh, thành phố Kiên Giang, Bình Định, Bình Phước,
Ninh Bình
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố Kiên Giang,
Bình Định, Bình Phước, Ninh Bình
|
Quý II, III/2024
|
Các Kết luận
thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
04
đoàn
|
2.2.
|
Về lĩnh vực đấu giá tài sản (01 đoàn)
Sở Tư pháp và một số tổ chức hành nghề đấu giá
tài sản tại thành phố Cần Thơ
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Cục Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp thành phố Cần
Thơ
|
Quý
I/2024
|
Các Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.3
|
Về lĩnh vực luật sư (01 đoàn)
Sở Tư pháp và một số tổ chức hành nghề
luật sư tại tỉnh Long An
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Cục Bổ trợ tư pháp; Sở Tư pháp, Đoàn luật sư
và một số tổ chức hành nghề luật sư tỉnh Long An
|
Quý III/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
01
đoàn
|
2.4
|
Về lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (02
đoàn)
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng tư
pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và một số cơ quan, tổ chức có liên
quan tại các tỉnh Yên Bái, Sóc Trăng
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Sở Tư pháp
các tỉnh Yên Bái, Sóc Trăng
|
Quý I/2024 (Sóc
Trăng); Quý IV/2024 (Yên Bái)
|
Các Kết luận
thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
02
đoàn
|
2.5
|
Về lĩnh vực công chứng, hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực (01 đoàn)
Đại sứ quán Việt Nam tại Viêng Chăn, Lào
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Vụ Hợp tác quốc tế.
|
Quý III/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
01
đoàn
|
2.6
|
Về lĩnh vực lý lịch tư pháp (02 đoàn)
- Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng và các cơ quan có
liên quan.
- Sở Tư pháp thành phố Hà Nội và các cơ quan có
liên quan.
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
- Sở Tư pháp các thành phố: Đà Nẵng, Hà Nội.
|
Quý III/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
02
đoàn
|
3
|
Thanh tra chuyên đề (01 - 03 đoàn)
|
|
Các tổ chức đấu giá tài sản thi hành án dân sự tại
các thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Long An, Bình Dương.
|
Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
- Phòng Thanh tra chuyên ngành, - Tổng
cục THADS và Cục Bổ trợ tư pháp;
- Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
|
Quý II, III/2024
|
Kết luận thanh
tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
1-3
đoàn tùy tình hình thực tế
|
4
|
Thanh tra đột xuất (20-24 đoàn)
|
|
Tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật
|
Các Phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ
|
Tùy theo nội dung vụ việc
|
Cả năm
|
Các Kết luận
thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ và kinh phí không tự chủ
|
|
5
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo (10-15 đoàn)
|
|
Tổ chức, cá nhân bị khiếu nại, tố cáo
|
Các Phòng chuyên môn thuộc Thanh tra Bộ
|
Tùy theo nội dung vụ việc
|
Cả năm
|
Các Kết luận
thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ và không tự chủ
|
|
6.
|
Kiểm tra tính chính xác, hợp
pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra Cục, cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành khác thuộc Bộ và quyết định xử lý sau thanh tra của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ khi cần thiết.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Tùy theo nội dung vụ việc
|
Cả năm
|
Báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ và không tự chủ
|
|
7.
|
Thanh tra lại vụ việc đã có kết
luận của Thanh tra Cục, cơ quan khác thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành; vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã có kết
luận của Thanh tra sở nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem
xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có).
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Tùy theo nội dung vụ việc
|
Cả năm
|
Kết luận thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ và không tự chủ
|
|
8.
|
Giám sát, theo dõi, đôn đốc và xử lý sau
thanh tra
|
8.1.
|
Giám sát hoạt động của các đoàn thanh tra của
Thanh tra Bộ theo quy định của Luật Thanh tra
năm 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
|
Cả năm
|
Các Báo cáo giám
sát đoàn thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
8.2.
|
Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra sau thanh tra đối với
việc thực hiện các Kết luận thanh tra, Quyết định thu hồi tiền, Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính, Quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận nội dung tố
cáo của các đơn vị, tổ chức, cá nhân đã từng là đối tượng thanh tra của Thanh
tra Bộ theo quy định tại Luật Thanh tra năm
2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày
30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả năm
|
Các Báo cáo về
việc đôn đốc, kiểm tra sau thanh tra
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
II
|
CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN,
XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
1.
|
Thực hiện tiếp nhận, phân loại,
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh được gửi đến Bộ Tư
pháp
|
Phòng Tiếp công dân và Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Các Phòng có liên quan thuộc
Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
hướng dẫn, trả lời đơn, thông báo thụ lý đơn
|
NSNN: kinh phí tự
chủ và không tự chủ
|
|
|
Thực hiện phân loại, xây dựng
Danh mục nguồn tiếp nhận đơn thư, nhất là đơn thư do Văn phòng Trung ương,
các Ban đảng Trung ương, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, các Ủy
ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các đại biểu Quốc hội
chuyển đến. Thực hiện phản hồi kết quả xử lý đơn thư theo đúng quy định.
|
Phòng Tiếp công dân và Giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Tổng cục THADS, Văn phòng Bộ,
Các Phòng có liên quan thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Danh
mục nguồn tiếp nhận, xử lý đơn thư gửi đến Bộ Tư pháp
|
NSNN: kinh phí tự
chủ và không tự chủ
|
|
2.
|
Tham mưu giúp Chánh Thanh tra,
Lãnh đạo Bộ giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của
Chánh Thanh tra và Bộ trưởng theo quy định của pháp luật.
|
Phòng Tiếp công dân và Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Tổng cục THADS, các đơn vị
thuộc bộ có liên quan
|
Cả
năm
|
Các
Kết luận thanh tra, Quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận giải
quyết tố cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
3.
|
Triển khai thực hiện đồng bộ các
chủ trương, chính sách, các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
|
Phòng Tiếp công dân và Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục
THADS, các đơn vị thuộc Bộ.
|
Cả
năm
|
|
NSNN:
kinh phí không tự chủ
|
|
4.
|
Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với
Tổng cục THADS, Văn phòng Bộ trong việc tham mưu, chuẩn bị nội dung phục vụ Lãnh
đạo Bộ tiếp công dân định kỳ hàng tháng theo lịch tiếp công dân và đột xuất
theo quy định. Thực hiện nghiên cứu, xử lý, theo dõi xử lý các nội dung kết
luận của Lãnh đạo Bộ tại các buổi tiếp công dân định kỳ.
|
Phòng Tiếp công dân và Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục
THADS, các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
|
NSNN:
kinh phí không tự chủ
|
|
5.
|
Tiếp tục thực hiện Quy chế số 02-CTPH/MTTQ-TTCP-BTP-HLG-LĐLS ngày 11/10/2018
của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra
Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo ở địa phương, cơ sở
|
Phòng Tiếp công dân và Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt
Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam
|
Cả
năm
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
6.
|
Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, hướng
dẫn thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phổ biến, giáo
dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại,
tố cáo của cán bộ, nhân dân; cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.
|
Phòng Tiếp công dân, Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
7.
|
Tập trung giải quyết đảm bảo đúng thời hạn, có chất
lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo; giải quyết dứt điểm 100% các vụ việc từ
năm 2023 chuyển sang, giải quyết xong các việc mới phát sinh trong năm 2024,
đạt tỷ lệ 85%.
Thực hiện tốt các quyết định giải
quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu tỷ
lệ trên 90%
|
Phòng Tiếp công dân, Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
Các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
III.
|
CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
|
1.
|
Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi có hiệu lực
từ ngày 01/7/2019, đồng thời thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách,
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo, Kế hoạch
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Thực hiện các nhiệm vụ giúp việc cho thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Thành viên Tổ giúp việc
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Các
Báo cáo, Kế hoạch
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
3.
|
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các
giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
4.
|
Tiếp tục phối hợp các đơn vị thuộc
Bộ triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 168/NQ-CP
ngày 11/10/2023 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực đến năm 2030.
Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc
gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 và Công ước Liên hợp quốc
về chống tham nhũng giai đoạn 2023 - 2026 của Bộ Tư pháp.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch
Các
báo cáo có liên quan.
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
5.
|
Tham mưu Ban cán sự đảng ban
hành Chương trình hành động/ kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Quy định số 131-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về
kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác kiểm
tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán.
Thường xuyên quán triệt, yêu cầu
công tác, người lao động trong đơn vị thực hiện nghiêm Quy định số 131-QĐ/TW, coi đây là giải pháp nhằm tăng cường
tính hiệu quả của công tác thanh tra.
Tham mưu Lãnh đạo Bộ có văn bản
quán triệt thực hiện quy định số 131-QĐ/TW
trong toàn ngành.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật
hình sự - hành chính và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
02/2024
|
Chương
trình/ Kế hoạch
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ là Cơ quan kiểm
soát, tài sản thu nhập của Bộ Tư pháp:
- Triển khai thực hiện công tác
kê khai tài sản, thu nhập hàng năm và bổ sung năm 2024.
- Thực hiện xây dựng và triển
khai kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tư pháp. Tiến hành các Tổ xác minh tài sản, thu nhập theo Kế hoạch xác
minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện xây dựng kế hoạch
xác minh tài sản, thu nhập năm 2025 của Bộ Tư pháp.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo, Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2025, Kết luận xác minh tài
sản, thu nhập năm 2024.
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
IV
|
CÔNG TÁC
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
|
1
|
Đề xuất Bộ Tư pháp bổ sung biên
chế và tuyển dụng biên chế có chuyên môn về kiểm toán hoặc kế toán cho Thanh
tra Bộ để thực hiện công tác kiểm toán nội bộ.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau
thanh tra
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành0
|
Cả
năm
|
Các Công
văn, báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Xây dựng Đề án triển khai nhiệm
vụ kiểm toán nội bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ quy
định tại Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày
29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật
hình sự - hành chính và các đơn vị khác có liên quan;
Các Phòng chuyên môn thuộc Thanh
tra Bộ
|
Quý
II/2024
|
Đề
án
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
3.
|
Nghiên cứu các quy định pháp luật
về kiểm toán nội bộ.
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
|
Cả
năm
|
Các
văn bản, báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
4.
|
Tìm hiểu các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về kiểm toán nội bộ và tham mưu Lãnh đạo Bộ cử công chức của Thanh tra
Bộ tham gia
|
Phòng Thanh tra chuyên ngành
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau
thanh tra
|
Cả
năm
|
Văn
bản cử công chức tham dự đào tạo, bồi dưỡng
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
V
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHO Ý KIẾN PHÁP LÝ
|
1.
|
Tham gia góp ý các dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản khác của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ khi có yêu cầu;
tham gia các Ban soạn thảo, Tổ biên tập các văn bản quy phạm pháp luật do các
đơn vị trong và ngoài Bộ chủ trì soạn thảo khi được yêu cầu. Tham gia các Hội
đồng thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật khi được yêu cầu
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Phối hợp với các đơn vị cho ý
kiến về các vấn đề chuyên môn có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
VI
|
CÔNG
TÁC TỔNG HỢP - HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Thực hiện chế độ báo cáo
kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ; báo cáo
phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; cung cấp
thông tin chuẩn bị nội dung họp báo hàng quý.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
Các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
Các
Báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Duy trì kỷ luật, kỷ cương
trong công tác. Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; đẩy mạnh tiến độ, nâng
cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kết luận của Lãnh đạo
Bộ tại các cuộc họp giao ban.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
3.
|
Thường xuyên theo dõi, tổng
hợp và xây dựng báo cáo công tác nội chính, công tác phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật và phân cấp
của Bộ.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
4.
|
Thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
VII
|
CÔNG
TÁC KHÁC
|
|
Công tác tổ chức cán bộ, đào
tạo bồi dưỡng
|
1.
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ
máy, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Phối hợp với Vụ
Tổ chức cán bộ kiện toàn chức danh Lãnh đạo Phòng và chức danh Thanh tra viên
thuộc đơn vị.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
3.
|
Xây dựng Đề án vị trí việc làm của
đơn vị và thực hiện công tác luân chuyển, điều động công chức theo quy hoạch,
yêu cầu công tác và quy định về chuyển đổi vị trí việc làm; tự rà soát, kiểm
tra công tác tổ chức cán bộ tại đơn vị và báo cáo Bộ Tư pháp việc thực hiện
các nội dung công tác tổ chức cán bộ theo thẩm quyền đã được phân cấp.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
5.
|
Thực hiện quản lý, sử dụng công
chức và người lao động và thực hiện các công tác tổ chức cán bộ cho công chức,
người lao động; Thực hiện chế độ công vụ, công
chức, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, người lao động;
Tiếp tục thực hiện nghiêm quy định về tinh giản
biên chế, xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2024.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
văn bản liên quan đến công tác tổ chức cán bộ
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
5.
|
Triển khai thực hiện tốt các
nhiệm vụ tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2024 của Bộ Tư pháp. Chú trọng
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức để nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ năng công tác gắn với quy hoạch, luân chuyển và sử dụng cán bộ. Chọn
cử công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan có thẩm quyền
tổ chức theo đúng quy định
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
văn bản liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
|
Công tác kế
toán, quản trị
|
1.
|
Thực hiện nghiêm
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
các VBQPPL có liên quan; thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động
của đơn vị; thực hiện nghiêm các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
văn bản liên quan đến công tác kế toán, tài chính
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Thực hiện có hiệu
quả công tác quản lý tài sản, mua sắm tài sản, bảo trì trang thiết bị làm việc,
cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu làm việc của đơn vị; thực hiện việc đăng ký
khám sức khỏe định kỳ cho công chức, người lao động của đơn vị theo thông báo
của Bộ Tư pháp.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
văn bản liên quan đến công tác quản lý tài sản
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
|
Công tác thi
đua - khen thưởng
|
1.
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Khối trưởng Khối thi
đua số II Thanh tra các Bộ, ngành trong năm 2024
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các đơn vị thuộc Khối thi đua số
II Thanh tra các Bộ ngành
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch phát động phong trào thi đua năm 2024 của Khối và tổ chức đăng ký thi
đua trong Khối;
Báo
cáo tổng kết phong trào thi đua năm 2024 của Khối;
Hội
nghị tổng kết công tác thi đua năm 2024 của Khối
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
Thực hiện phát động các phong trào thi đua; ký kết
giao ước thi đua và các nhiệm vụ khác về thi đua trong Cụm thi đua của Bộ Tư
pháp và Khối thi đua của Thanh tra các Bộ, ngành. Thực hiện gắn kết công tác
thi đua với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao, bảo đảm thực chất
trong công tác này, qua đó động viên, khích lệ cán bộ, công chức, viên chức
trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Đăng
ký thi đua đầu năm,
Báo
cáo tổng kết thi đua khen thưởng năm 2024;
Thực
hiện bình xét thi đua khen thưởng năm 2024 đối với công chức trong đơn vị
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
3.
|
Kịp thời khen thưởng, biểu dương những tập thể,
cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong công tác, trong các phong trào
thi đua.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
Quyết định thi đua khen thưởng
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
|
Các công tác
khác
|
1.
|
Duy trì thông tin về hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng trên Trang thông tin điện tử
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng của đơn vị.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
2.
|
- Thường xuyên rà soát, thực hiện
nghiêm Kết luận số 64-KL/BCSĐ ngày 29/6/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp tại
buổi làm việc với Thanh tra Bộ về công tác của đơn vị trong giai đoạn từ năm
2019 đến Quý I năm 2023 và công tác trọng tâm năm 2023.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
- Các Phòng thuộc Thanh tra
Bộ.
|
-
Cả năm
|
Các
báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ và các đơn vị liên quan tổ chức sơ kết 01 năm thực hiện Kết luận, báo
cáo Lãnh đạo Bộ trong tháng 07/2024.
|
- Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị
có liên quan
|
-
Tháng 7/2024
|
3.
|
- Tăng cường kiểm soát, quản lý
thông tin về hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng
quy định pháp luật.
- Rà soát, nghiên cứu ban hành Quy
chế quản lý thông tin nội bộ; bảo đảm an toàn, bí mật thông tin trong hoạt động
nghiệp vụ theo quy định.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Văn phòng Bộ,
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
Quy
chế quản lý thông tin nội bộ
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
4.
|
Thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính của Bộ và cải tiến quy trình xử lý công việc, ứng dụng công
nghệ thông tin vào xử lý các công việc của đơn vị.
Tiếp tục sử dụng, vận hành Hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao. Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành của
Thủ trưởng đơn vị; khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành của Bộ Tư pháp, Phần mềm giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
Cục Công nghệ thông tin
Văn phòng Bộ
|
Cả
năm
|
Các
báo cáo; Thực hiện ứng dụng chữ ký số
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
5.
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định
pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng và Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng của Bộ Tư pháp.
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
Cục Công nghệ thông tin
Văn phòng Bộ
|
Cả
năm
|
Các
văn bản, báo cáo
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
6.
|
Tổng kết công tác năm
2024 và xây dựng
Kế hoạch thanh tra, Kế hoạch công tác năm 2025
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Cả
năm
|
-
Báo cáo tổng kết công tác năm 2024;
-
Kế hoạch thanh tra 2025;
-
Kế hoạch công tác 2025;
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
7.
|
Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức
của Thanh tra Bộ năm 2024 đảm bảo thực chất, hiệu quả
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Nghị
quyết hội nghị
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|
8.
|
Mua sắm trang phục ngành Thanh tra
cho công chức trong đơn vị
|
Phòng Tổng hợp và Xử lý sau thanh tra
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
|
|
NSNN: kinh phí
không tự chủ
|
|
9.
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao, phù hợp với nhiệm vụ và yêu
cầu công tác của Bộ, của Ngành
|
Các Phòng thuộc Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
NSNN: kinh phí tự
chủ
|
|