|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
130/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 81-KH/TU ngày
24/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1481/OĐ-UBND
ngày 22/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 155/SNV-CCVC ngày 25/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công
chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2022, với tổng kinh phí là 9.000 triệu đồng (Chín
tỷ đồng).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử
dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính
quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Vụ ĐTBD CBCCVC, Bộ Nội vụ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NCvi72.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 130/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng được đào tạo, bồi dưỡng
|
Tổng
số học viên
|
Thời
gian bồi dưỡng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Cơ
quan, đơn vị tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng
|
Công chức, viên chức đang giữ
chức vụ lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương; công chức, viên chức quy hoạch
lãnh đạo cấp phòng và tương đương cấp tỉnh và cấp huyện
|
400
|
160
tiết
|
760.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mờ
04 lớp
|
2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
lãnh đạo, quản lý cấp xã
|
Chủ tịch, Phố Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn
|
285
|
80 tiết
|
300.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
03 lớp
|
3
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quân lý nhà
nước ngạch Chuyên viên chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh
và cấp huyện
|
240
|
240
tiết
|
660.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mờ
02 lớp
|
4
|
Lớp bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh
và cấp huyện
|
240
|
320
tiết
|
680.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo cỏ liên quan
|
Mở
02 lớp
|
5
|
Lớp bồi dưỡng ngạch
Kế toán viên
|
Công chức, viên chức làm công tác kế
toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh,
huyện
|
110
|
320
tiết
|
250.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
- Cơ
quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí còn lại do
ngân sách tỉnh chi trả.
|
6
|
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên
chính
|
Công chức, viên chức làm công tác kế
toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tinh, huyện (đang giữ ngạch kế toán viên chính hoặc đã có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế
toán viên)
|
100
|
240
tiết
|
250.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì. phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
- Cơ
quan, đơn vị cử công chức, viên chức di bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí
còn lại do ngân sách tỉnh chi trả.
|
7
|
Lớp bồi dưỡng ngạch kỹ sư hạng III
|
Viên chức đang giữ ngạch kỹ sư hạng
III, viên chức đang giữ chức danh
nghề nghiệp Kỹ thuật viên hạng IV (đủ tiêu chuẩn, điều kiện để thi xét thăng hạng lên hạng III)
|
100
|
240
tiết
|
300.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
8
|
Lớp bồi dưỡng ngạch Quản lý bảo vệ rừng viên
|
Viên chức đang giữ ngạch: Kỹ sư hạng
III, kiểm lâm viên, Kỹ thuật viên hạng IV (đủ tiêu chuẩn,
điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng III)
|
70
|
240
tiết
|
280.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
9
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
THPT hạng II
|
Giáo viên THPT
hạng II, hạng III (đủ tiêu chuẩn, điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng II)
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
10
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
THCS hạng II
|
Giáo viên THCS hạng II, hạng III (đủ tiêu chuẩn,
điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng II)
|
120
|
240
tiết
|
276.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
11
|
Lớp bồi dưỡng chức
danh giáo viên THCS hạng III
|
Giáo viên THCS hạng III
|
120
|
240
tiết
|
276.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phổi họp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
12
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo
viên Tiểu học hạng II
|
Giáo viên Tiểu học hạng II, hạng
III (đủ tiêu chuẩn, điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng
lên hạng II)
|
200
|
240
tiết
|
460.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
13
|
Lớp bồi dưỡng chức
danh giáo viên Tiểu học hạng III
|
Giáo viên Tiểu học hạng III
|
200
|
240
tiết
|
460.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở 02
lớp
|
14
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Mầm
non hạng II
|
Giáo viên Mầm non hạng II, hạng III (đủ tiêu chuẩn,
điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng II)
|
200
|
240
tiết
|
460.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở
đào tạo có liên quan
|
Mở 02
lớp
|
15
|
Lớp bồi dưỡng chức
danh giáo viên Mầm non hạng III
|
Giáo viên Mầm non hạng III
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
16
|
Lớp bồi dưỡng chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh bậc 3
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã (ưu tiên
cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp
xã dưới 40 tuổi)
|
60
|
60
tiết
|
220.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mờ
02 lớp
|
17
|
Lớp bồi dưỡng chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh bậc 4
|
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (ưu tiên cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi); viên chức cấp tỉnh, huyện (ưu tiên viên chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý); cán bộ, công chức cấp xã
|
40
|
60
tiết
|
150.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
18
|
Lớp bồi dưỡng Tiếng
Anh chuyên ngành
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh
và huyện
|
30
|
60
tiết
|
110.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
19
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước về du lịch
|
Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh, huyện
và cấp xã
|
40
|
30
tiết
|
100.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
20
|
Lớp bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước về xúc tiến du lịch
|
Cán bộ, công chức, viên chức quản
lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh, huyện
và cấp xã
|
40
|
30
tiết
|
100.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
21
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng xây dựng đề án xác định vị trí việc làm
trong cơ quan hành chính nhà nước
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh
và cấp huyện
|
120
|
30
tiết
|
135.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
22
|
Lớp bồi dưỡng đạo đức liêm chính và tổ chức thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và cấp huyện
|
100
|
30
tiết
|
110.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
23
|
Lớp bồi dưỡng cập
nhật kiến thức cải cách hành chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh,
cấp huyện và cấp xã
|
240
|
30
tiết
|
220.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
24
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ điều hành hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2005 và ứng dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2005 kiểm soát và cải thiện
chỉ số SIPAS
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
120
|
30
tiết
|
110.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
25
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng xây dựng, tổ
chức thực hiện, giám sát, kiểm tra, đánh giá kế hoạch cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện vả cấp xã
|
120
|
30
tiết
|
110.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
26
|
Lớp bồi dưỡng văn hóa ứng xử và kỹ
năng giao tiếp với công dân cho bộ phận một cửa các cơ quan hành chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện và xã trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của người dân,
tổ chức
|
240
|
30
tiết
|
220.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở 02
lớp
|
27
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và tham mưu trong việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
240
|
30
tiết
|
260.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
28
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước chuyên lĩnh vực giống vật nuôi, cây trồng
|
Cán bộ, công chức, viên chức quản
lý nhà nước về nông nghiệp ở cấp tỉnh, huyện
và cấp xã
|
120
|
30
tiết
|
135.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
29
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức về phát triển
Chính phủ số và Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030 cho Lãnh đạo CIO các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
|
Lãnh đạo Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh; Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách
về CNTT các sở, ban, ngành, hội đoàn thể; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch phụ trách CNTT; Chánh Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
90
|
30
tiết
|
100.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
30
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ
số và Chuyển đổi số
|
Lãnh đạo Văn phòng; cán bộ chuyên
trách/phụ trách về CNTT, ATTT các sở, ban, ngành, hội đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Lãnh đạo
Phòng Văn hóa, Thông tin các huyện, thị xã, thành phố
|
90
|
50
tiết
|
120.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
31
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thực
hiện pháp luật về quản lý tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Cán bộ, công chức, viên chức quản
lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp tỉnh, cấp huyện
|
110
|
30 tiết
|
110.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
32
|
Lớp bồi dưỡng cập nhật công tác Hội,
công tác xã hội, kỹ năng chuyên sâu theo vị trí việc làm
cho cán bộ Hội LHPN tỉnh, huyện
|
Cán bộ Hội LHPN cấp tỉnh, cấp huyện
|
55
|
50
tiết
|
94.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và
các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
33
|
Lớp bồi dưỡng cập nhật công tác Hội,
công tác xã hội, kỹ năng chuyên sâu theo vị trí việc làm
cho Chủ tịch và cán bộ nguồn chức danh Chủ tịch Hội LHPN cấp xã
|
Chủ tịch và cán bộ nguồn chức danh
Chủ tịch Hội LHPN cấp xã
|
120
|
50
tiết
|
140.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và
các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở 02
lớp
|
34
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
cho Chi Hội trưởng Phụ nữ
|
Chi Hội trưởng Phụ nữ
|
140
|
50
tiết
|
170.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ sở
đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
35
|
Lớp bồi dưỡng cập nhật đến thức về
tín ngưỡng, tôn giáo
|
Cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo cấp huyện, xã
|
120
|
30
tiết
|
130.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở
đào tạo có liên quan
|
|
36
|
Lớp bồi dưỡng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện và cán bộ, công chức cấp xã
|
200
|
30
tiết
|
234.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
37
|
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức
|
|
|
|
50.000
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
9.000.000
|
|
|
Bằng chữ: Chín tỷ đồng./.
Quyết định 130/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 130/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
4.486
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|