ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 20/TTr-SNV ngày 23 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn và ngành đào tạo của công chức xã, phường thị trấn trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c):
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum, Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NCTTTT.PKĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn
cụ thể về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã); tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ
cấp xã và từng chức danh công chức cấp xã; ngành đào tạo của từng chức danh
công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công
chức cấp xã và ngành đào tạo đối với từng chức danh công chức cấp xã trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Các chức vụ, chức danh cán bộ,
công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI
VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3.
Tiêu chuẩn của các chức vụ cán bộ cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung và các tiêu
chuẩn khác về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông; trình độ lý luận chính trị
đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7,
Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định
về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).
2. Tiêu chuẩn về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam: Tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên;
d) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
cấp xã: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp các chức vụ quy định tại điểm
này làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao,
biên giới, xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn yêu cầu trình độ từ trung cấp trở lên;
đ) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Tốt nghiệp đại học trở lên;
e) Trường hợp luật, điều lệ tổ
chức có quy định khác với quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định
của luật, điều lệ đó.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỐI
VỚI CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4.
Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung và các tiêu
chuẩn khác về độ tuổi; trình độ giáo dục phổ thông đối với từng chức danh công
chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 10 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ đối với từng chức danh công chức cấp xã
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trung cấp trở lên;
b) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Tốt nghiệp trung cấp trở lên;
c) Các chức danh: Văn phòng -
Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn)
hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính -
Kế toán; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp các chức danh
được quy định tại điểm này làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn
miền núi, vùng cao, biên giới, xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn yêu cầu trình độ từ
trung cấp trở lên;
d) Trường hợp luật có quy định
khác với quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH ĐÀO TẠO
ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 5.
Ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1. Chức danh Chỉ huy trưởng
Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp ngành Quân sự cơ sở.
2. Chức danh Văn phòng - thống
kê: Tốt nghiệp ngành, nhóm ngành Quản lý nhà nước; Luật; Quản lý công; Quản trị
nhân lực; Quản trị văn phòng; Thống kê; Văn thư - lưu trữ; Kinh tế; Công nghệ
thông tin.
3. Chức danh Địa chính - Xây dựng
- Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn); Chức danh Địa chính - Nông
nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp ngành, nhóm ngành Quản
lý đất đai; địa chính; kỹ thuật trắc địa - bản đồ; xây dựng; kiến trúc; đô thị
học; môi trường và bảo vệ môi trường; nông nghiệp.
4. Chức danh Tài chính - Kế
toán: Tốt nghiệp ngành tài chính; kế toán; kiểm toán.
5. Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Tốt nghiệp nhóm ngành Luật. Ngoài đáp ứng quy định về ngành đào tạo được quy định
tại khoản này, chức danh Tư pháp - Hộ tịch phải được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
6. Chức danh Văn hóa - Xã hội:
Tốt nghiệp ngành Quản lý văn hóa; du lịch; Quản lý thể dục, thể thao; Báo chí
và truyền thông; Công tác xã hội; Quản lý nhà nước; Văn hóa học; Xã hội học.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với cán bộ, công chức cấp
xã được bầu cử, tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, tiếp nhận trước
khi Quy định này có hiệu lực thi hành mà chưa đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định
này thì đến ngày 01 tháng 8 năm 2028 phải đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy định này.
Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế
độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo quy định.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Sở Nội vụ
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
có ý kiến về ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công
chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng;
b) Theo dõi, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã;
c) Phối hợp với các sở, ban
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã.
2. Các sở, ban ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ,
công chức cấp xã; tham mưu sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn đối với chức
danh công chức cấp xã liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hàng năm, rà soát để có kế
hoạch, quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ nhằm đạt chuẩn theo quy định;
b) Thực hiện việc tuyển dụng, bố
trí, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn quy
định;
c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công
chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức triển khai, quán triệt
đến cán bộ, công chức cấp xã nội dung Quy định này;
b) Hàng năm, rà soát để đăng ký
cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo quy định./.