ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC VỤ CÁN BỘ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO
CHỨC DANH CÔNG CHỨC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 73/TTr-SNV ngày 28 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức vụ
cán bộ, chức danh công chức và ngành đào tạo chức danh công chức các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai
thực hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08
tháng 4 năm 2024.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh (để giám sát);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Sở Nội vụ (3b);
- Trung tâm CB-TH (đăng Công báo);
- Lưu: VT, NC (KY).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN CHỨC VỤ CÁN BỘ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH CÔNG CHỨC
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, chức
danh công chức và ngành đào tạo chức danh công chức các xã, phường, thị trấn (xã,
phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố.
Điều 3. Mục đích của việc xác
định tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn của chức vụ cán bộ, chức danh công chức
và ngành đào tạo chức danh công chức cấp xã là căn cứ để cấp huyện, cấp xã thực
hiện việc quy hoạch, bầu cử, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, xếp lương, nâng bậc
lương và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC VỤ CÁN BỘ,
CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 4. Tiêu chuẩn của từng chức
vụ cán bộ cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung và các tiêu chuẩn khác về độ tuổi;
trình độ giáo dục phổ thông; trình độ lý luận chính trị đối với từng chức vụ
cán bộ cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối
với từng chức vụ cán bộ cấp xã
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Tốt nghiệp đại học
trở lên với một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo: Triết học; Chính
trị học; Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quản trị kinh
doanh; Nhân văn; Khoa học Xã hội và Hành vi; Pháp luật; Công tác xã hội; Máy
tính và Công nghệ thông tin; Kiến trúc và Xây dựng; Quản lý đất đai; Kế toán -
Kiểm toán; Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Tốt nghiệp đại học trở lên với một trong các
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo: Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền
nhà nước; Quản lý nhà nước; Quản trị kinh doanh; Nhân văn; Khoa học xã hội và
Hành vi; Quản trị - Quản lý; Kế toán - Kiểm toán; Pháp luật; Máy tính và Công
nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kiến trúc và Xây dựng; Công tác xã hội;
Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ.
c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Tốt
nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo: Triết học; Chính trị
học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Nhân văn; Khoa học
xã hội và Hành vi; Quản trị - Quản lý; Pháp luật; Công tác xã hội; Máy tính và
Công nghệ thông tin và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ.
d) Đối với Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: Tốt nghiệp
một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo theo quy định tại điểm c khoản
này; ngoài ra, có thể tốt nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào
tạo sau: Hành chính học; Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản; Kế toán - Kiểm toán và một
số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
đ) Đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: Tốt
nghiệp một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo theo quy định tại điểm
c khoản này; ngoài ra, có thể tốt nghiệp ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo
Quân sự và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
3. Trường hợp Luật, Điều lệ tổ chức có quy định
khác với quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ
đó.
Điều 5. Tiêu chuẩn của từng chức
danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung và các tiêu chuẩn khác về độ tuổi;
trình độ giáo dục phổ thông đối với từng chức danh công chức cấp xã: Thực hiện
theo quy định tại Điều 7; khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối
với từng chức vụ cán bộ cấp xã
a) Chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
b) Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê; Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán;
Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo quy định
tại Điều 6 Quy định này.
3. Trường hợp Luật có quy định khác thì thực hiện
theo quy định của Luật đó.
Điều 6. Ngành, nhóm ngành đào tạo
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1. Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp
xã được đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo có liên quan đến chức danh Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về
quân sự.
2. Công chức Văn phòng - Thống kê được đào tạo thuộc
các nhóm ngành: Kinh tế chính trị, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống
kê kinh tế, Toán kinh tế, Kinh tế số; Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền
nhà nước, Quản lý nhà nước; Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực,
Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động; Khoa học máy
tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông
tin, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin, an toàn
thông tin; Văn thư - Lưu trữ, Thống kê; Luật, Luật hiến pháp và Luật hành
chính, Luật kinh tế, Luật quốc tế và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ.
3. Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi
trường (đối với phường, thị trấn) được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Quản
lý Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên, Quản lý đất đai,
Khoa học môi trường; Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật địa vật lý, Kỹ thuật trắc địa
- bản đồ; Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Kiến trúc nội thất, Kiến trúc đô thị,
Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý đô thị và công trình, Bảo tồn di sản kiến
trúc - đô thị, Đô thị học; Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy,
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật
xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Xây dựng dân dụng
và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật công trình xây
dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật môi trường; kinh tế xây dựng,
Quản lý xây dựng và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ.
4. Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và
Môi trường (đối với xã) được đào tạo thuộc các nhóm ngành: Quản lý Tài
nguyên và Môi trường, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý đất đai, Khoa học
môi trường; Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật địa vật lý, Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ;
Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công
trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa
kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Xây dựng
dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ kỹ
thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng;
Nông nghiệp, Khuyến nông, Khoa học đất, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng,
Bảo vệ thực vật, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông
thôn; Lâm học, Lâm nghiệp đô thị, Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng; Nuôi trồng
thủy sản, Bệnh học thủy sản, Khoa học thủy sản, Khai thác thủy sản, Quản lý thủy
sản; Thú y và một số ngành, nhóm ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
5. Công chức Tài chính - Kế toán được đào tạo thuộc
các nhóm ngành: Kế toán, Kiểm toán, Kế toán tổng hợp và một số ngành, nhóm
ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
6. Công chức Tư pháp - Hộ tịch được đào tạo thuộc
các nhóm ngành: Luật, Luật hiến pháp và Luật hành chính, Luật Dân sự và tố tụng
dân sự, Luật hình sự và Tố tụng hình sự, Luật kinh tế, Luật quốc tế.
7. Công chức Văn hóa - Xã hội được đào tạo thuộc
các nhóm ngành: Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng,
Công nghệ truyền thông, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng; Du lịch, Quản
trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Công tác xã hội, Công tác thanh thiếu niên; Quản
lý văn hóa, Lịch sử, Văn hóa học, Tôn giáo học và một số ngành, nhóm ngành đào
tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Cán bộ, công chức cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn
quy định tại Quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số
33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (kể từ ngày 01/08/2023) phải đáp ứng
đủ tiêu chuẩn theo Quy định này. Hết thời hạn này, nếu chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn
theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có
trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.