ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 21
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 07/TTr-SNN ngày 09/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu UBND tỉnh quản
lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn,
bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh; thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực thủy lợi và các quy định khác có liên
quan theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
2. Chi cục Thủy lợi có tư cách
pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, bộ máy biên chế và công tác của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của
Cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Trụ sở đặt tại thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước, an
toàn đập và hồ chứa nước.
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Quyết định phê duyệt,
công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc
phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận,
phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc
phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác
thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật
tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy
ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn do địa
phương quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu, trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh
thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì xây dựng phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp
luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan
đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi
và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của UBND tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa
nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh;
hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước,
công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc
nhiệm vụ của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh.
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn, thống
kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật
và phân công của UBND tỉnh.
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý
việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy
định.
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc
diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức
thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước
từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết
nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục
vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước,
sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh
báo về hạn hán, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
i) Chủ trì xây dựng, trình UBND
tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
k) Thẩm định đối với các dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, công trình cấp nước
sạch nông thôn, đê điều thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
a) Thẩm định đối với các dự án,
công trình nguồn vốn sự nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ
đầu tư thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thủy
lợi.
c) Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm của Chi cục Thủy lợi; thực
hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
d) Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục Thủy lợi
theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định pháp
luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục Thủy lợi có Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thủy lợi trong việc thực
hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Phó Chi cục trưởng là người
giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách theo dõi,
chỉ đạo một số nhiệm vụ của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó
Chi cục trưởng được Chi cục trưởng xem xét, ủy nhiệm điều hành hoạt động của
Chi cục trong trường hợp cần thiết.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng
thực hiện theo quy định của Đảng, Nhà nước phân cấp quản lý cán bộ, công chức
hiện hành. Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo và người lao động việc
điều động, chuyển đổi vị trí công tác do Chi cục trưởng quyết định.
2. Các phòng chuyên môn
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp.
b) Phòng Nghiệp vụ Kỹ thuật.
Chi cục trưởng có trách nhiệm
quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng và ban hành quy chế làm việc của Chi
cục.
3. Biên chế
Biên chế của Chi cục Thủy lợi
là biên chế công chức do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao
trong tổng biên chế công chức của Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm
trên cơ sở vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 04/4/2024 và thay thế Quyết định số 287/QĐ-SNN ngày 02/02/2016
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư Pháp, Nội vụ; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: NN&PTNT, NV, TC; (b/c)
- Vụ pháp chế Các Bộ: NN&PTNT, NV; (b/c)
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở: NNPT&NT, NV, TP;
- Phòng NNMT;
- Chi cục Thủy lợi (03BG);
- Lưu: VT, TH (T.Ch 40b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|