ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2020/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ
233/2019/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số
233/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính
sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên
trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ; chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an
xã, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị
trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 70/TTr-SNV ngày 10 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định biện pháp thi hành chính sách hỗ trợ đối với
cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc
thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố
trí, sắp xếp theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ; chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người
hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố
trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như
sau:
1. Thời gian tính hỗ trợ và tiền
lương tháng để tính hỗ trợ:
Thực hiện theo khoản 1 Điều 3
và khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TTLT- BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế.
2. Các bước thực hiện:
a) UBND cấp xã phối hợp với cấp
ủy đảng, đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã hướng dẫn, lập hồ sơ cán bộ, công
chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã,
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố hưởng chính sách hỗ trợ,
báo cáo UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đề nghị của UBND cấp xã; tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những
người được hưởng chính sách hỗ trợ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
3. Hồ sơ đề nghị (02 bộ gửi về
Sở Nội vụ):
a) Bản khai cá nhân (Mẫu 01).
b) Bản xác nhận thời gian công
tác (Mẫu 02.1 và 02.2).
c) Bản sao chứng thực sổ bảo hiểm
xã hội (đối với cán bộ, công chức cấp xã) hoặc văn bản chuẩn y, giao giữ chức
danh của cơ quan có thẩm quyền (đối với người hoạt động không chuyên trách, chủ
tịch hội đặc thù).
d) Các quyết định lương, phụ cấp,
mức chênh lệch bảo lưu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nghỉ công tác
(đối với cán bộ, công chức cấp xã).
e) Văn bản đề nghị của UBND cấp
xã gửi UBND cấp huyện; văn bản đề nghị của UBND cấp huyện gửi Sở Nội vụ thẩm định
kèm theo danh sách và dự toán kinh phí (Mẫu 03.1
và 03.2).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
chính sách; thẩm định đối tượng, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; tổng hợp kết quả thực hiện chính
sách, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ, đơn vị liên quan thẩm định kinh phí thực hiện chính sách, trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời, hướng dẫn cấp phát kinh phí hỗ
trợ.
3. UBND cấp huyện triển khai,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; tiếp nhận, tổng hợp hồ
sơ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 4 năm
2020.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết
số 233/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh
Kính
gửi: ..............................................1
Họ và tên ..……….………….……… Sinh
ngày …………………….…...
Hộ khẩu thường trú
……...………………………………………………...
Chứng minh nhân dân số (hoặc số
thẻ căn cước) …………..........………...
Cấp ngày …. tháng …. năm …. nơi
cấp (tỉnh) ….............................……...
Chức vụ, chức danh công tác:
......................................................................
Đơn vị công tác:
...........................................................................................
Tính đến thời điểm nghỉ công
tác là ngày ....... tháng ....... năm .......; tôi có thời gian tham gia công
tác đóng bảo hiểm xã hội (đối với cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp
xã) hoặc thời gian đảm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên
trách, chủ tịch hội đặc thù: ............ năm ............ tháng.
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số
233/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ
trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch
hội đặc thù ở cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi
dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính
phủ; chính sách hỗ trợ đối với công chức là Trưởng Công an xã, thị trấn và người
hoạt động không chuyên trách là Phó trưởng công an xã, thị trấn dôi dư do bố
trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; tôi có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn và có nguyện vọng nghỉ công tác để hưởng chính sách hỗ trợ
theo quy định nêu trên.
Tôi đề nghị hưởng chính sách hỗ
trợ đối với trường hợp ............................
................................................................................................................................2
Tôi xin cam đoan những nội dung
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………….,
ngày……… tháng ……… năm ........
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
1 UBND xã, phường,
thị trấn.
2 Trường hợp nghỉ
hưu trước tuổi hoặc trường hợp thôi việc ngay (đối với cán bộ, công chức cấp
xã); hỗ trợ một lần (đối với người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc
thù).
Mẫu 02.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN XÁC NHẬN
Thời gian tham gia công tác đề nghị hưởng chính
sách hỗ trợ
(Áp
dụng cho cán bộ, công chức cấp xã)
Họ và tên ..……….………….……… Sinh
ngày …………………….…... .........
Chức vụ, chức danh công tác:
......................................................................
.........
Đơn vị công tác:
...........................................................................................
.........
Thời điểm nghỉ công tác:
...................... Tuổi khi nghỉ công tác: .................. tuổi.
Ngày, tháng, năm đóng bảo hiểm
xã hội: ..................................................... .........
Đến ngày, tháng, năm:
.................................................................................
..........
Tổng thời gian công tác đóng bảo
hiểm xã hội: ................ năm ................. tháng.
Đề nghị hỗ trợ đối với trường hợp:
.......................................................................3
TT
|
Từ ngày, tháng, năm
|
Đến ngày, tháng, năm
|
Số tháng
|
Mã ngạch
|
Bậc
|
Hệ số
|
Phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
Mức chênh lệch bảo lưu
|
Lương cơ sở (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền lương bình quân của 05
năm cuối: ...................... đồng.
2. Tổng kinh phí hỗ trợ:
...................... đồng.
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…………., ngày……… tháng ……… năm ........
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....4
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
3 Ghi rõ thuộc trường
hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc trường hợp thôi việc ngay
4 Tên xã, phường, thị
trấn
Mẫu 02.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN XÁC NHẬN
Thời gian tham gia công tác đề nghị hưởng chính
sách hỗ trợ
(Áp
dụng cho người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù)
Họ và tên ..……….………….……… Sinh
ngày ……………….......…...............
Chức danh không chuyên trách:
.............................................................................
Đơn vị công tác:
.....................................................................................................
Thời điểm nghỉ công tác: ........................................................................................
Thời gian đảm nhận chức danh
không chuyên trách: .............. năm ........... tháng.
TT
|
Từ ngày, tháng, năm
|
Đến ngày, tháng, năm
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Mức phụ cấp của chức danh
trước khi nghỉ: ...................... hệ số.
2. Tổng kinh phí hỗ trợ:
...................... đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng
phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ: ...... đồng
- Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời
gian giữ chức danh: ...... đồng
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………….,
ngày……… tháng ……… năm ........
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN....5
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
5 Tên xã, phường, thị
trấn
Mẫu 03.1
UBND CẤP XÃ (CẤP HUYỆN)..............
--------
DANH SÁCH
Cán bộ, công chức cấp xã
Hưởng
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 233/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019
của HĐND tỉnh
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ, chức danh
|
Lương, ngạch, bậc hiện hưởng
|
Phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
Mức chênh lệch bảo lưu
|
Thời điểm nghỉ công tác
|
Số năm công tác đóng BHXH
|
Số năm nghỉ trước tuổi
|
Tiền lương bình quân 05 năm cuối
(đồng)
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
(đồng)
|
Ghi chú
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Hệ số
|
Thời điểm hưởng
|
Nghỉ hưu trước tuổi
|
Thôi việc ngay
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03.2
UBND CẤP XÃ (CẤP HUYỆN)..............
DANH SÁCH
Những người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch
hội đặc thù
Hưởng
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 233/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND
tỉnh
Thứ tự
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh người hoạt động không chuyên
trách, chủ tịch hội đặc thù trước khi nghỉ
|
Hệ số phụ cấp trước khi nghỉ
|
Thời gian đảm nhiệm chức danh người hoạt
động không chuyên trách
|
Số tháng đảm nhiệm chức danh
|
Số tháng được hưởng phụ cấp
|
Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của
chức danh trước khi nghỉ (đồng)
|
Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ
chức danh (đồng)
|
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Từ tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10) =(5) x 3 x Mức lương cơ sở
|
(11) =(5) x (9) x Mức lương cơ sở
|
(12) =(10)+(11)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|