ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2020/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 31
tháng 08 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO
TẠO ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 03 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động,
cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Nghị định số 69/2020/NĐ-CP
ngày 24/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND
và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức
thành viên UBND;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 263/TTr-SNV ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Sở Nội vụ về việc
trình ban hành Quyết định về việc giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định số lượng và tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức tại các đơn vị hành
chính cấp xã
Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng
biên chế cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tổng số biên chế
được giao
|
Giao cụ thể
|
Cán bộ
|
Công chức
|
I
|
Đối với xã, thị trấn
|
|
|
|
1
|
Loại 1
|
22
|
11
|
11
|
2
|
Loại 2
|
20
|
11
|
9
|
3
|
Loại 3
|
18
|
10
|
8
|
II
|
Đối với phường
|
|
|
|
1
|
Loại 1
|
23
|
11
|
12
|
2
|
Loại 2
|
21
|
11
|
10
|
3
|
Loại 3
|
19
|
10
|
9
|
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức theo từng chức vụ cán
bộ và chức danh công chức cấp xã, cụ thể:
1. Số lượng cán bộ
TT
|
Chức vụ
|
Số lượng
|
Chức vụ kiêm
nhiệm
|
Số được tăng
thêm
|
1
|
Bí thư Đảng ủy
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng
nhân dân
|
Đối với xã loại
1 và loại 2 được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
2
|
Phó Bí thư Đảng ủy
|
1
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
1
|
|
4
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
1
|
|
5
|
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
1
|
|
6
|
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
|
1
|
|
7
|
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
|
1
|
|
8
|
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
|
1
|
|
9
|
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
1
|
|
10
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
|
1
|
|
2. Ngoài quy định kiêm nhiệm tại khoản
1 Điều này thì cán bộ cấp xã có thể kiêm nhiệm các chức danh công chức khác
nhưng không quá 01 chức danh. Trường hợp Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc Phó Bí thư
Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì không
được kiêm nhiệm các chức danh công chức khác.
3. Số lượng công chức
TT
|
Chức danh
|
Số lượng giao cố
định cho 3 loại xã
|
Số lượng được
tăng thêm cho loại xã
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
I
|
Đối với xã, thị trấn
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ huy trưởng Quân sự
|
1
|
|
|
|
2
|
Văn phòng - thống kê
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tài chính - kế toán
|
1
|
|
|
|
4
|
Tư pháp - hộ tịch
|
1
|
1
|
|
|
5
|
Văn hóa - xã hội
|
1
|
1
|
1
|
|
6
|
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối
với thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với
xã);
|
1
|
2
|
1
|
1
|
II
|
Đối với phường
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ huy trưởng Quân sự
|
1
|
|
|
|
2
|
Văn phòng - thống kê
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tài chính - kế toán
|
1
|
1
|
|
|
4
|
Tư pháp - hộ tịch
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Văn hóa - xã hội
|
1
|
1
|
1
|
|
6
|
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường
|
1
|
2
|
1
|
1
|
4. Các đơn vị hành chính cấp xã không
nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng cán bộ, công chức theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này. Việc bố trí tăng thêm số lượng công chức được quy định tại
khoản 2 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
5. Đối với xã, thị trấn loại 2 nếu
không bố trí tăng thêm 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Văn hóa - xã hội
thì được bố trí tăng 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch.
6. Đối với xã, thị trấn loại 3 nếu
không bố trí tăng thêm 01 người đảm nhiệm chức danh Văn phòng - thống kê thì được
bố trí tăng thêm 01 người đảm nhiệm chức danh Văn hóa - xã hội hoặc Tư pháp - hộ
tịch.
7. Đối với phường loại 3 nếu không bố
trí tăng 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch thì được bố
trí tăng 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Văn hóa - xã hội.
Điều 4. Tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo
1. Đối với công chức
a) Công chức tại các phường, thị trấn
phải có trình độ chuyên môn đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với vị trí đảm
nhiệm và có các loại chứng chỉ đạt chuẩn theo quy định. Riêng đối với chức danh
Chỉ huy Trưởng quân sự yêu cầu trình độ từ trung cấp trở lên.
b) Công chức tại các xã phải có trình
độ chuyên môn đào tạo từ trung cấp trở lên phù hợp với vị trí đảm nhiệm và có
các loại chứng chỉ đạt chuẩn theo quy định.
2. Đối với cán bộ
a) Cán bộ chuyên trách cấp xã làm việc
trong Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải đạt chuẩn theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ
Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn.
b) Cán bộ chuyên trách cấp xã làm việc
trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đoàn thể phải
đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ của các tổ chức hội, đoàn thể.
c) Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại
điểm a, điểm b khoản này, cán bộ cấp xã còn phải đủ tiêu chuẩn theo các quy định
của cấp có thẩm quyền và các quy định khác về tiêu chuẩn cán bộ tại thời điểm tổ
chức đại hội nhiệm kỳ.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 1071/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các đơn vị hành chính cấp xã
hiện nay đang bố trí số lượng người đảm nhiệm các chức vụ, chức danh cấp xã vượt
quá số lượng người quy định tại Điều 2 Quyết định này thì Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải có lộ trình sắp xếp bảo đảm đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 số lượng
cán bộ, công chức cấp xã đúng theo quy định.
2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã
đã được tuyển dụng nếu chưa đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định này phải thực
hiện việc đào tạo, bồi dưỡng trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực để đảm bảo có trình độ chuyên môn đúng quy định.
3. Từ ngày Quyết định này có hiệu lực
đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026, số lượng Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Gửi bản điện tử (gửi bản giấy các
đơn vị chưa có TDOffice);
- Như Điều 7 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|