ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
04 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ
THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HĐND VÀ UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV
ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ, Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 377/TTr-SNV ngày 30 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La (có Quy định
gồm 4 Chương, 11 Điều).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 6 năm 2018.
2. Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7
năm 2014 của UBND tỉnh về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng
UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc UBND các huyện, thành phố
của tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp tỉnh Sơn La ;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(70b).
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ THUỘC VĂN
PHÒNG UBND TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HĐND VÀ UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của
UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh
Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh,
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, về
mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và
UBND các huyện, thành phố, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, điều động giữ chức vụ tại Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng thuộc các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn tại quy định này, các quy định của Đảng và pháp luật có liên
quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này
là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La, Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều
động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng
UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành
phố.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm, điều động
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định chủ
nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng,
có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
b) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; thể hiện rõ tinh
thần tận tụy, trách nhiệm cao, nói đi đôi với làm, dám làm, dám chịu trách nhiệm;
đoàn kết nội bộ, quy tụ cán bộ, phát huy sức mạnh của tập thể, sử dụng và động
viên công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý, làm việc có hiệu
quả.
Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chấp hành tuyệt đối
sự điều động, phân công của tổ chức.
c) Có tinh thần chủ động sáng tạo trong công việc,
có tư duy làm việc độc lập để thẩm định, tham mưu, đề xuất, kiến nghị với lãnh
đạo những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan
nghiên cứu thực hiện.
d) Gương mẫu trong việc học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư;
có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; có phương pháp làm việc dân chủ,
khoa học.
Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những
điều đảng viên, công chức, viên chức không được làm.
Kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh, xử lý kịp thời,
nghiêm minh các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, các vụ việc tiêu cực,
tham nhũng, thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu tự giác rèn luyện, phấn đấu, thiếu
tinh thần đồng chí trong cơ quan, đơn vị.
Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương, tự chịu trách nhiệm
trước cấp trên và trước nhân dân về những tiêu cực thuộc phạm vi mình phụ
trách.
đ) Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu
sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức, người lao động tín nhiệm. Bản
thân và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy ước,
hương ước nơi cư trú.
2. Hiểu biết
a) Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa,
chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b) Công chức lãnh đạo, quản lý Văn phòng UBND tỉnh phải là những người có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cao, am hiểu về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, theo
dõi; được áp dụng chế độ, chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp luật.
3. Năng lực
a) Có năng lực quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện
có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
b) Có năng lực nghiên cứu, phân tích, dự báo,
đánh giá tình hình, cụ thể hóa nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự án, đề án,
chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức
thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản.
Am hiểu các quy định về xây dựng và ban hành các
loại văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp.
c) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện việc
kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; khả năng chủ
trì, kết luận các cuộc họp của cơ quan, đơn vị; khả năng truyền đạt, hướng dẫn,
thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định
của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
d) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản
lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
đ) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện
các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị.
4. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi đời: Công
chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ ít nhất phải đủ một nhiệm kỳ 05 năm (đủ
60 tháng);
b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan
có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
c) Có sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
d) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm
liên tiếp tính đến thời điểm được xem xét bổ nhiệm.
5. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo,
quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, điều động bổ nhiệm.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ và chức
trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ,
đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện
và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh
vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý
nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh
vực được phân công.
c) Có năng lực nghiên cứu khoa học.
d) Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước,
tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
đ) Có thời gian giữ chức vụ phó phòng chuyên môn
thuộc Văn phòng UBND tỉnh và Trưởng, Phó phòng thuộc sở, ban, ngành, các cơ
quan thuộc các ban đảng của tỉnh (Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện ủy,
UBND các huyện, thành phố) tối thiểu từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
b) Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước theo vị trí việc làm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến
thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng
quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức.
đ) Có thời gian giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng
thuộc sở, ban, ngành, (Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện ủy, UBND các huyện,
thành phố) từ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên (nếu điều động) hoặc có ít nhất từ
02 năm (đủ 24 tháng) trở lên kinh nghiệm công tác tại các phòng chuyên môn thuộc
Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
b) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo
bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của trưởng phòng các đơn vị hành chính thuộc
Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ.
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành.
b) Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ,
đoàn kết, tổ chức để công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối
hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh
vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý
nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh
vực được phân công.
d) Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước,
tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
đ) Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng từ
02 năm (đủ 24 tháng) trở lên tại các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành, các cơ quan thuộc các ban đảng, Văn phòng huyện uỷ, đoàn thể,
UBND các huyện, thành phố.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
b) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. Riêng Trưởng phòng Quản trị
- Tài vụ tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo
bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng các đơn vị hành chính
thuộc Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng
quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm
công tác tại các đơn vị hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành, các ban đảng, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
b) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. Riêng phó trưởng phòng Quản
trị - Tài vụ tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo
bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Chánh Văn phòng HĐND và UBND các huyện,
thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ.
a) Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành; tham
mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh
vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có khả năng quy tụ, đoàn kết để công chức
trong Văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ và phối hợp trong công tác hoàn thành được
nhiệm vụ được giao.
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương.
d) Hiểu sâu về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ
chuyên môn thuộc chuyên ngành được giao phụ trách. Có khả năng xây dựng phương
án, đề án quản lý Nhà nước trên từng lĩnh vực.
đ) Có thời gian giữ chức vụ Trưởng, Phó trưởng
các ban đảng, đoàn thể, các phòng, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã từ 2 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
b) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực được giao
c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo
bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND các
huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, chỉ thị Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
c) Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm
vụ.
d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương.
đ) Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng
phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công. Có năng lực quản lý điều hành
và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức.
e) Có ít nhất 2 năm (đủ 24 tháng) kinh nghiệm
công tác tại Văn phòng HĐND - UBND huyện, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Học vấn phổ thông: Tốt nghiệp Trung học phổ
thông.
b) Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực được giao.
c) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận
chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến
thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 tháng 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thi hành.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch
UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh được đề nghị điều động
công chức đang công tác ở các Sở, ngành, cơ quan, địa phương về làm việc tại
Văn phòng UBND tỉnh theo yêu cầu công tác giúp việc cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
Các sở, ngành, cơ
quan, địa phương có trách nhiệm tạo điều kiện để công chức được thuyên chuyển
công tác về Văn phòng UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
UBND các huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.