QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA VỀ LĨNH VỰC HỘ TỊCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Ngày 09 tháng 02 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục đăng ký
việc thay đổi, cải chính hộ tịch
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã
đăng ký khai sinh trước đây.
- Sau khi nhận đủ giấy
tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật, thì công chức của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đã đăng ký khai sinh
trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định thay đổi,
cải chính hộ tịch.
- Người yêu cầu đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu có thể trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký
khai sinh trước đây;
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu quy định).
- Xuất trình bản chính
Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch.
- Các giấy tờ liên quan
để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có
giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
d) Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường
hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch;
h) Lệ phí: 25.000
đồng/trường hợp;
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
k) Yêu cầu, điều kiện
khi thực hiện thủ tục hành chính:
- Người thay đổi, cải
chính hộ tịch từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Đối với việc thay
đổi, cải chính hộ tịch của người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân
sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay
đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người
đó thể hiện trong Tờ khai.
- Phải có bản chính
Giấy khai sinh.
- Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực;
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số
06/2012/ NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư
số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
216/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Thủ tục đăng ký
việc xác định lại dân tộc
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu đăng
ký việc xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký
khai sinh trước đây.
- Sau khi nhận đủ giấy
tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại dân tộc có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật, thì công chức của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đã đăng ký khai sinh trước đây
và Quyết định xác định lại dân tộc. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và
cấp cho đương sự một bản chính Quyết định xác định lại dân tộc.
Nội dung và căn cứ xác
định lại dân tộc được ghi chú vào cột ghi chú hay cột ghi những thay đổi sau
này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.
- Người yêu cầu đăng
ký việc xác định lại dân tộc nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu xác định lại dân tộc có thể trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó
đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây;
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu quy định).
- Xuất trình bản chính
Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc.
- Các giấy tờ liên
quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc.
- Văn bản thỏa thuận
của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con đối với trường hợp xác định lại
dân tộc cho con dưới 15 tuổi.
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có
giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
d) Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường
hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: quyết định xác định lại dân tộc;
h) Lệ phí: 25.000
đồng/trường hợp;
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với người chưa
thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc xác định lại dân tộc của
những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc xác
định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý
kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
- Xác định lại dân tộc
của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy
định của Bộ luật dân sự.
- Phải có bản chính
Giấy khai sinh.
- Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực;
l) Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự năm
2005.
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 8.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
216/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Thủ tục đăng ký
việc xác định lại giới tính
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu đăng
ký việc xác định lại giới tính nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng
ký khai sinh trước đây.
- Sau khi nhận đủ giấy
tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại giới tính có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật, thì công chức của Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đã đăng ký khai sinh
trước đây và Quyết định xác định lại giới tính. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính quyết định xác định lại giới tính.
Nội dung và căn cứ xác
định lại giới tính được ghi chú vào cột ghi chú hay cột ghi những thay đổi sau
này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.
- Người yêu cầu đăng
ký việc xác định lại giới tính nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu xác định lại giới tính có thể trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua
hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, mà trong địa hạt của huyện đó
đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây;
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu quy định).
- Xuất trình bản chính
Giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính.
- Các giấy tờ liên
quan để làm căn cứ cho việc xác định lại giới tính. Giấy chứng nhận y tế do Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo
quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ
về xác định lại giới tính.
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có
giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
d) Thời hạn giải
quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường
hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: quyết định xác định lại giới tính;
h) Lệ phí: 25.000
đồng/trường hợp;
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc xác định lại
giới tính cho những người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự được
thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Xác định lại giới
tính của một người trong trường hợp người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa
định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới
tính.
- Phải có bản chính
Giấy khai sinh.
- Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực;
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số
06/2012/ NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Nghị định số
88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008của Chính phủ về xác định lại giới tính.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 8.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
216/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Thủ tục điều
chính nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tích khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai
sinh)
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu điều
chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch.
- Nếu việc điều
chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác không liên quan đến nội
dung khai sinh, thì căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình
để điều chỉnh. Cột ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy
tờ hộ tịch phải ghi rõ nội dung điều chỉnh; căn cứ điều chỉnh; họ, tên, chữ ký
của người ghi điều chỉnh; ngày, tháng, năm điều chỉnh. Công chức của Phòng Tư
pháp đóng dấu vào phần đã điều chỉnh.
Sau khi việc điều
chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.
- Người yêu cầu điều
chỉnh hộ tịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu điều chỉnh hộ tịch có thể trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch;
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ khai điều chỉnh
nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (theo
mẫu quy định).
- Xuất trình bản chính
Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ tịch; trường hợp nội dung điều chỉnh
không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm
căn cứ cho việc điều chỉnh.
- Các giấy tờ hộ tịch
cần điều chỉnh.
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có
giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên;
d) Thời hạn giải
quyết: ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ hộ tịch và các giấy tờ được điều chỉnh;
h) Lệ phí: miễn;
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là
Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT);
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có sai sót
trong bản chính giấy tờ hộ tịch.
- Có bản chính
giấy tờ hộ tịch.
- Sổ hộ tịch chỉ còn
lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số
06/2012/ NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 8.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
134/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc miễn
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
5. Thủ tục bổ sung
hộ tịch
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu bổ
sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch.
- Việc bổ sung hộ tịch
được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi
trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính
Giấy khai sinh. Công chức của Phòng Tư pháp đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột
ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải
ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ
sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Công chức của Phòng Tư pháp đóng dấu vào phần
đã ghi bổ sung.
Trong trường hợp nội
dung Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh trước đây không có cột
mục cần ghi bổ sung, thì nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính
Giấy khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh.
Sau khi việc bổ sung
hộ tịch đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì bản sao Giấy khai sinh từ Sổ
đăng ký khai sinh sẽ ghi theo nội dung đã bổ sung.
- Người yêu cầu bổ
sung hộ tịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch;
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ khai đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu quy định).
- Bản chính Giấy khai
sinh của người cần bổ sung hộ tịch.
- Các giấy tờ liên
quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch.
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên;
d) Thời hạn giải
quyết: ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh được bổ sung hộ tịch.
h) Lệ phí: miễn;
i) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự thì việc bổ sung hộ tịch được
thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Có bản chính Giấy
khai sinh của người yêu cầu bổ sung hộ tịch.
- Bổ sung những nội
dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
- Sổ hộ tịch chỉ còn
lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số 06/2012/
NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
134/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc miễn
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
6. Thủ tục cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch.
- Nội dung của bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đã được đăng ký trong
sổ hộ tịch.
Trong trường hợp sổ hộ
tịch đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch thì bản sao giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đã được ghi chú.
- Người yêu cầu cấp
bản sao hộ tịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu cấp bản sao có thể trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ sổ hộ tịch;
c) Hồ sơ:
- Xuất trình Giấy CMND
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
- Xuất trình bản chính
hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch (nếu có).
d) Thời hạn giải
quyết: ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch;
h) Lệ phí: 3.000
đồng/bản sao;
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ tịch còn lưu trữ.
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Trường hợp yêu cầu
cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi các giấy tờ nêu trên;
k) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số
06/2012/ NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
216/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
7. Thủ tục cấp lại
bản chính giấy khai sinh
a) Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu cấp
lại bản chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh.
- Sau khi nhận đủ giấy
tờ hợp lệ, công chức của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai sinh đang lưu
trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy
khai sinh cũ (nếu có). Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh chỉ lưu tại Ủy ban nhân
dân cấp xã, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã cung
cấp thông tin để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh. Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm trích lục thông tin trả lời bằng văn bản, hoặc sao chụp trang
Sổ đăng ký khai sinh có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã và gửi cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Người yêu cầu cấp
lại bản chính Giấy khai sinh nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cách thức thực
hiện: người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh có thể trực tiếp hoặc nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện, nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh;
c) Hồ sơ 01 bộ, gồm:
- Tờ khai cấp lại
bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu quy định).
- Bản chính Giấy khai
sinh cũ (nếu có).
- Trường hợp ủy quyền
cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên;
d) Thời hạn giải
quyết: ngay trong ngày; trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài
không quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cá nhân;
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh;
h) Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
i) Mẫu đơn, mẫu Tờ khai: tờ
khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp bản
chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc ghi chú quá nhiều nội dung do được
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được
thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
- Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản
sao có chứng thực, trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực;
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
- Nghị định số
06/2012/ NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
216/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:…………………………
(1)…………………………
Họ và tên người khai:...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:...................................................................................................
Đề nghị (1)...................................................
đăng ký việc (4).......................................
......................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
............................................................................ Giới
tính:.......................
Ngày, tháng, năm sinh:...................... Dân
tộc:............. Quốc tịch:............................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)..................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh
tại:..................................................... ngày … tháng … năm …
Theo Giấy khai sinh
số:.................................................... Quyển
số:.........................
từ:(5).............................................................................................................................
thành:(5).......................................................................................................................
Lý
do:...........................................................................................................................
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.