ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1297/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống
kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày
24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại
Tờ trình số 579/TTr-CTK ngày 20/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông
tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi (các biểu mẫu báo cáo được gửi trên Trục liên thông văn bản điện
tử và đăng tải trên Website http://ctk.quangngai.gov.vn của Cục Thống kê
tỉnh Quảng Ngãi).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Biểu mẫu báo cáo tại Điều 1 Quyết định này áp dụng
đối với Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh,
các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (viết tắt là sở, ngành, đơn vị cấp
tỉnh); Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị của
trung ương, của tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là
phòng, ban, đơn vị cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND
cấp xã).
2. Căn cứ Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban
ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo thực
hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện.
3. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo Quyết định này; định kỳ tổng
hợp kết quả thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
4. UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách nhiệm bố
trí nguồn lực, kinh phí để thu thập thông tin tính các chỉ tiêu đặc thù, phục vụ
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp huyện, cấp xã (chỉ tiêu Tổng giá
trị sản phẩm trên địa bàn cấp huyện; thu nhập bình quân đầu người 01 tháng của
cấp huyện, cấp xã).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày
27/02/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành biểu mẫu thu thập Hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và phân công thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị
trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng, ban, đơn vị, CBTH;
- Lưu: VT, KTTHphap554.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập thông tin thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu
biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định
số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
- Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
- Các sở, ban ngành, đơn vị, địa phương được giao
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng
hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải
của từng biểu mẫu thống kê.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, Chi cục
Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới
dòng Đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần
số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt
sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q;
Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T (Báo cáo sở, ngành và các đơn vị tương
đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh); lấy chữ H (Báo cáo huyện và
các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng
đối với các Phòng, ban (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X thể hiện
cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Ví dụ 1 : Báo cáo thống kê tổng hợp 2 năm của Sở
Công Thương được ký hiệu, như sau: Biểu số 001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một
số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ tự biểu do Sở công Thương chủ trì thực
hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở
Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu
này).
Lưu ý: Một chỉ tiêu thống kê có thể thu thập
thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ sung số thứ tự theo số tự nhiên
1, 2, 3 ... sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu
thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký hiệu sau của mã chỉ
tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định
quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu
theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi
ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống
kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo
cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng.
b) Báo cáo thống kê quý.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo thống kê 9 tháng.
đ) Báo cáo thống kê năm.
e) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp khi
có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện
tượng đột xuất khác. Ngoài ra, còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu
mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên
bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu
báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có
thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế,
danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực
hiện theo quy định hiện hành.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các đơn vị gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (bản
giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thống phần mềm báo cáo điện tử đến cơ quan thống
kê trên địa bàn tỉnh.
II. BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (KÈM THEO), GỒM:
1. Cấp tỉnh
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, áp dụng đối với các sở, ban, ngành, đơn vị
cấp tỉnh.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, gồm 78 biểu, áp dụng đối với 22 sở, ban, ngành, đơn
vị.
2. Cấp huyện
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, áp dụng đối với UBND cấp huyện, các
phòng, ban, đơn vị cấp huyện.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp huyện, gồm 37 biểu, áp dụng đối với UBND cấp huyện và các
phòng, ban, đơn vị.
3. Cấp xã
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp xã, áp dụng đối với cấp xã, gồm 17 biểu.