UỶ
BAN NHÀ NƯỚC ĐIỀU TRA SỰ CỐ SẬP 2 NHỊP CẦU DẪN CẦU CẦN THƠ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh
phúc
*******
|
Số:
1293/QĐ-UBNNCT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2007
|
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÀ NƯỚC ĐIỀU TRA SỰ CỐ SẬP 2
NHỊP CẦU DẪN CẦU CẦN THƠ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÀ
NƯỚC ĐIỀU TRA SỰ CỐ SẬP 2 NHỊP CẦU DẪN CẦU CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập
2 nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ;
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ công tác điều tra sự cố công trình cầu Cần Thơ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy chế làm
việc của Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập 2 nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ”;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập
2 nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Như Điều 3
- Các Bộ: Công An, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và đầu tư,
Lao động – Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ;
- Ủy ban Khoa học –Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;
- Tổng hội Xây dựng Việt Nam;
- Hội KHKT cầu đường Việt Nam;
- Lưu VP Bộ XD, Cục GĐ.
|
CHỦ
TỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN NHÀ NƯỚC ĐIỀU TRA SỰ CỐ SẬP 2 NHỊP CẦU DẪN
CẦU CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293 /QĐ-UBNNCT ngày 11
tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập 2
nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ)
Chương
1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế
này quy định lề lối làm việc của Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập 2 nhịp cầu
dẫn cầu Cần Thơ (gọi tắt là Ủy ban) được thành lập theo Quyết định số
1340/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Quy chế
này áp dụng đối với các thành viên của Ủy ban và các tổ chức chuyên môn, cá
nhân giúp việc cho Ủy ban.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban
1. Nhiệm vụ
của Ủy ban được quy định tại Điều 2 Quyết định số
1340/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập 2 nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ, gồm
- Điều tra làm rõ nguyên nhân sự cố;
- Làm rõ trách nhiệm của các bên liên quan;
- Chỉ đạo rà soát toàn bộ các công đoạn triển khai công trình, trên
cơ sở đó kiến nghị các giải pháp cụ thể để khắc phục sự cố và tiếp tục triển
khai Dự án;
- Kiến nghị sửa đổi những quy định quản lý nhà nước liên quan đến đầu
tư xây dựng công trình để đảm bảo không lặp lại những sự cố tương tự.
2. Chủ tịch Ủy ban thành lập các tổ chuyên môn giúp việc cho Ủy ban,
bao gồm: Tổ Chuyên gia kỹ thuật, Tổ Chuyên gia pháp lý và Tổ Thư ký. Khi xuất
hiện các vấn đề kỹ thuật phức tạp, Chủ tịch Ủy ban có thể mời thêm chuyên gia
thuộc các lĩnh vực chuyên môn phù hợp để tư vấn cho Ủy ban.
3. Chủ tịch Ủy ban chỉ định Tổ chức Tư vấn hỗ trợ về mặt kỹ thuật
cho hoạt động của các Tổ Chuyên môn khi cần thiết.
4. Ủy ban có quyền yêu cầu các cơ quan chức năng của các Bộ ngành, địa
phương, các chủ thể tham gia xây dựng công trình phối hợp, cung cấp tài liệu có
liên quan tới việc điều tra sự cố.
Điều 3. Tổ chức chuyên môn giúp việc cho Ủy
ban
1. Tổ Chuyên gia kỹ thuật của Ủy ban gồm những cá nhân có trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao có chức năng giúp Ủy ban tiến hành công tác điều tra
tìm nguyên nhân sự cố sập 2 nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ (gọi tắt là sự cố) và tư vấn
cho Ủy ban giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến sự cố.
2. Tổ Chuyên gia pháp lý của Ủy ban gồm những chuyên gia có kinh
nghiệm chuyên môn về pháp lý có chức năng giúp Ủy ban kiểm tra việc tuân thủ
các quy định về quản lý thi công xây dựng công trình của các chủ thể tham gia
hoạt động xây dựng, kiến nghị sửa đổi những quy định quản lý nhà nước liên quan
đến đầu tư xây dựng công trình.
3. Tổ Thư ký được đặt tại Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng - Bộ Xây dựng có chức năng giúp Ủy ban điều phối các hoạt động của
các tổ chức chuyên môn, cá nhân giúp việc cho Ủy ban và là bộ phận tổng hợp của
Ủy ban.
Chương
2:
HOẠT ĐỘNG CỦA UỶ BAN
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban
1. Ủy ban
có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ như quy định tại Điều 2 Quyết
định số 1340/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Chủ tịch
Ủy ban chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả hoạt động và các kết
luận của Ủy ban. Các thành viên chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban và trước
Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
3. Các thành viên Ủy ban được
hưởng phụ cấp, thù lao theo quy định.
Điều 5. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban
1. Ủy ban làm
việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các kết luận của Ủy ban được đưa ra
trên cơ sở thảo luận và sự đồng thuận của đa số thành viên.
2. Mỗi thành
viên thực hiện theo nhiệm vụ được phân công và phối hợp với các thành viên khác
trong Ủy ban, các tổ chức chuyên môn giúp việc cho Ủy ban khi thấy cần thiết.
Điều 6. Phân công nhiệm vụ trong Ủy
ban
1. Chủ tịch Ủy ban:
Chỉ đạo chung
các hoạt động của Ủy ban bao gồm: phê duyệt kế hoạch công tác của Ủy ban; quyết
định các tổ chức, cá nhân giúp việc cho Ủy ban; chủ trì các cuộc họp, các đợt
công tác của Ủy ban và ký các văn bản quan trọng của Ủy ban.
2. Nhiệm vụ của các Ủy viên:
a) Ông Lê Thế
Tiệm -Thứ trưởng Bộ Công an:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Chỉ đạo các
đơn vị chức năng của Bộ Công an trong việc phối hợp với Ủy ban trong quá trình
điều tra tìm nguyên nhân sự cố và làm rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
b) Ông Nguyễn
Văn Liên – Thứ trưởng thường trực Bộ Xây dựng:
- Giải quyết
và tham gia chỉ đạo các công việc thường xuyên của Ủy ban;
- Chỉ đạo trực
tiếp hoạt động của Tổ chuyên gia và các tổ chức Tư vấn trong việc điều tra
nguyên nhân kỹ thuật của sự cố.
- Đề xuất nội
dung sửa đổi, bổ sung những quy định về quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư
xây dựng để không lặp lại những sự cố tương tự.
c) Ông Ngô Thịnh
Đức – Thứ trưởng thường trực Bộ Giao thông Vận tải:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Chỉ đạo các
đơn vị chức năng của Bộ Giao thông Vận tải và đại diện Chủ đầu tư Dự án cầu Cần
Thơ (Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận) phối hợp với Ủy ban trong quá trình điều tra Sự
cố;
- Đề xuất các
giải pháp cụ thể khắc phục sự cố và việc triển khai tiếp tục Dự án.
d) Ông Nguyễn
Bích Đạt – Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Chỉ đạo các
đơn vị chức năng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc phối hợp với Ủy ban trong
quá trình điều tra sự cố;
- Đề xuất nội
dung sửa đổi, bổ sung những quy định về quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu
tư xây dựng liên quan đến nguồn vốn ODA.
e) Ông Lê Bạch
Hồng – Thứ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Chỉ đạo các
đơn vị chức năng của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc phối hợp với
Ủy ban trong quá trình điều tra sự cố về những vấn đề liên quan đến việc sử dụng
lao động và an toàn lao động.
f) Ông Lê
Đình Tiến - Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Đề xuất với
Chủ tịch Ủy ban các chuyên gia và các tổ chức hoạt động khoa học công nghệ để
giúp việc cho Ủy ban. Tham gia chỉ đạo hoạt động của Tổ Chuyên gia kỹ thuật
trong điều tra nguyên nhân sự cố.
g) Ông Nguyễn
Mạnh Kiểm - Chủ tịch Tổng hội Xây dựng Việt Nam:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Đề xuất với
Chủ tịch Ủy ban trong việc lựa chọn các chuyên gia thực hiện công tác điều tra
sự cố; tham gia chỉ đạo công việc điều tra và phản biện những vấn đề kỹ thuật của
sự cố.
- Kiến nghị sửa
đổi, bổ sung những quy định về quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư xây dựng để
đảm bảo không lặp lại những sự cố tương tự.
h) Ông Đào
Xuân Lâm – Phó Chủ tịch Hội Cầu đường Việt Nam:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Đề xuất với
Chủ tịch Ủy ban trong việc lựa chọn các chuyên gia thực hiện công tác điều tra
sự cố; tham gia chỉ đạo điều tra và phản biện những vấn đề kỹ thuật của sự cố.
- Nghiên cứu
các đề xuất về giải pháp khắc phục sự cố và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban về việc
tiếp tục triển khai Dự án.
i) Ông Nghiêm
Vũ Khải – Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Công nghệ của Quốc hội:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban;
- Trên cơ sở
kết luận của Ủy ban, tổng hợp và đề xuất với Quốc hội sửa đổi, bổ sung những
quy định pháp luật có liên quan về xây dựng và trong việc sử dụng vốn vay của
nước ngoài.
k) Đại diện
cơ quan khoa học độc lập về cầu đường của Nhật Bản:
- Tham gia
các hoạt động của Ủy ban.
- Chỉ đạo việc
phối hợp của các nhà thầu Nhật Bản với Ủy ban trong quá trình điều tra sự cố.
Chương 3:
1. Nhiệm vụ
a) Kiểm tra,
đánh giá hồ sơ thiết kế biện pháp thi công: đà giáo, trụ tạm nhịp cầu 13 – 15
theo tiêu chuẩn quy phạm được áp dụng cho công trình;
b) Kiểm tra sự
phù hợp về chất lượng chế tạo và thi công lắp dựng theo thiết kế biện pháp thi
công được duyệt;
c) Kiểm tra hiện
trường sự cố;
d) Kiểm tra và
đánh giá các số liệu có liên quan tới sự cố trong hồ sơ quản lý thi công xây dựng;
e) Trong trường hợp có nghi ngờ về chất lượng thiết kế biện
pháp thi công hoặc chất lượng chế tạo, thi công lắp dựng, Tổ Chuyên gia đề xuất
với Chủ tịch Ủy ban các nội dung cần thẩm tra lại thiết kế hoặc phúc tra chất
lượng. Chủ tịch
Ủy ban sẽ yêu cầu Chủ đầu tư làm rõ hoặc chỉ định tổ chức, cá nhân thẩm tra thiết
kế hoặc phúc tra chất lượng.
f) Kết luận về
nguyên nhân kỹ thuật của sự cố.
g) Kiến nghị các
giải pháp cụ thể để khắc phục sự cố và tiếp tục triển khai Dự án.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu cung cấp các thông tin và hồ sơ, tài liệu
cần thiết liên quan đến sự cố;
b) Được hưởng
thù lao theo quy định.
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Tổ chuyên gia pháp lý
1. Nhiệm vụ
a) Kiểm tra,
đánh giá sự tuân thủ các quy định về quản lý thi công xây dựng của Chủ đầu tư
và các Nhà thầu đối với hạng mục 2 nhịp cầu dẫn bị sự cố tại công trình cầu Cần
Thơ, bao gồm quy định trình tự quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản
lý an toàn lao động;
b) Phát hiện những
tồn tại, bất cập và kiến nghị sửa đổi, bổ sung những quy định về quản lý nhà nước
liên quan đến đầu tư xây dựng công trình để đảm bảo không lặp lại sự cố tương tự.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu cung cấp các thông tin và hồ sơ, tài liệu
cần thiết liên quan đến sự cố;
b) Được hưởng
thù lao theo quy định.
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Tổ Thư ký
1. Nhiệm vụ
a) Soạn thảo
trình Chủ tịch Ủy ban các văn bản liên quan đến hoạt động của Ủy ban;
b) Lập kế
hoạch công tác của Ủy ban và chuẩn bị tài liệu, nội dung cho các hoạt động của Ủy
ban;
c) Lập kế
hoạch phối hợp hoạt động của các tổ chức chuyên môn và tổ chức tư vấn giúp việc
cho Ủy ban;
d) Tham dự thường xuyên các hoạt động của Ủy ban;
e) Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu
cầu của Ủy ban và các tổ chức chuyên môn;
f) Phát hành các văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của
Ủy ban về các vấn đề có liên quan;
g) Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan tới
các hoạt động của Ủy ban;
h) Lập, quản lý và quyết toán chi phí hoạt động của Ủy ban và các tổ chức,
cá nhân giúp việc cho Ủy ban;
i) Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban yêu cầu.
2. Quyền hạn
a)Yêu cầu các bên liên quan cung cấp thông
tin, tài liệu cần thiết phục vụ công tác của Ủy ban và các tổ chuyên môn của Ủy
ban;
b) Được hưởng
thù lao theo quy định
Chương 4:
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA UỶ BAN VÀ
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GIÚP VIỆC CHO UỶ BAN
Điều 10. Kinh phí hoạt động
1. Chi phí cho hoạt động của Ủy ban do Bộ Tài chính bố trí theo Dự toán
chi phí hoạt động của Ủy ban được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ cấu chi phí bao gồm:
a) Chi phí văn phòng phẩm, tài liệu kỹ thuật, in ấn tài liệu;
b) Chi phí đi lại, ăn ở công tác hiện trường của Ủy ban và
các tổ chức, cá nhân giúp việc cho Ủy ban;
c) Chi phí cho các phiên họp Ủy ban, các cuộc họp của các Tổ
Chuyên môn;
d) Phụ cấp lương, phụ cấp thông tin liên lạc, phụ cấp làm
thêm giờ... cho các thành viên Ủy ban và các cá nhân giúp việc cho Ủy ban.
e) Các chi phí phát sinh khác được Chủ tịch Ủy ban
phê duyệt như: chi phí thẩm tra lại thiết kế, phúc tra chất lượng… do tổ chức
tư vấn thực hiện theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban.
Điều 11. Lập dự toán chi phí hoạt động của Ủy ban
1. Dự toán
chi phí hoạt động của Ủy ban bao gồm chi phí của Ủy ban, chi phí của các Tổ
Chuyên môn (Tổ Thư ký, các Tổ Chuyên gia và các tổ chức, cá nhân khác giúp việc
cho Ủy ban).
2. Tổ Thư ký
có trách nhiệm lập dự toán chi phí hoạt động của Ủy ban và dự trù các chi
phí phát sinh từ các hoạt động này.
Điều 12. Quản lý kinh phí và quyết toán
1. Tổ Thư ký chịu trách nhiệm quản lý và quyết toán chi phí hoạt động
của Ủy ban và của các tổ chức, cá nhân giúp việc cho Ủy ban.
2. Tổ Thư ký có trách nhiệm tạm ứng kinh phí hoạt động cho các Tổ
Chuyên gia tương ứng với khối lượng và kết quả công việc đã được thực hiện.
3. Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp các quyết toán và chuyển Bộ Tài
chính quyết toán chi phí cho hoạt động của Ủy ban và của các tổ chức, cá nhân
giúp việc cho Ủy ban.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Sử dụng con dấu
1. Ủy
ban sử dụng con dấu của Bộ Xây dựng.
2. Hoạt
động thường xuyên của Tổ Thư ký sử dụng con dấu của Cục Giám định Nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng.
Điều 14. Người phát ngôn của Ủy ban
Chủ tịch
Ủy ban cử một thành viên của Ủy ban là người phát ngôn chính thức của Ủy ban.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Chủ
tịch Ủy ban có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Ủy ban và các tổ chức,
cá nhân giúp việc cho Ủy ban thực hiện Quy chế này.
2. Quy
chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.