UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1293/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1275/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
(Có danh mục và nội dung cụ
thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Thường trực Tỉnh
ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính
phủ (b/c);
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng TT Điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, NC (270b).
|
CHỦ
TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành Kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Sơn La)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
3
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ
cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
4
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp mai táng phí đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí đối với Cựu Chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về
trước
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
6
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
7
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
8
|
Thủ tục đề nghị xác nhận là
liệt sĩ
|
Người
có công
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
1. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai (Mẫu 1B hoặc Mẫu 1C bản chính Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) gửi bản khai kèm theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điều
6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách
kèm giấy tờ quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy
định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và trình
UBND tỉnh quyết định trợ cấp một lần.
Bước 5: UBND tỉnh trong thời gian 03 ngày sau khi nhận được
Tờ trình của Sở Lao động - TBXH, ra Quyết định trợ cấp một lần cho đối tượng.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân
(Mẫu 1B hoặc Mẫu 1C Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC);
+ Bản sao một
trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư liên
tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BT (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng chính sách xã, phường, thị trấn (Mẫu 2), bản chính.
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
(Mẫu 5 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu 1B
hoặc 1C)
+ Biên bản xét duyệt của Hội
đồng chính sách xã, phường, thị trấn (Mẫu 2 Thông tư liên
tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp
lý:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư liên
tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc.
Mẫu số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: …………………..
Bí danh: ..................................... Nam, nữ.
Thuộc đối tượng
(quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh
niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): ………
.......................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: …/…../….. Số CMND: .................................
Quê quán:
............................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: .........................................................
..............................................................................................................
Vào Đảng:
………………… Chính thức: ..........................................
Ngày nhập ngũ
hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức : Ngày … tháng ….. năm ….........
Đơn vị khi nhập
ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý:
.......................................................................................................................
Phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày …. tháng ... năm …
Tái ngũ: Ngày
…… tháng ….. năm ….., đơn vị (c, d, e, f …) ..............
Phục viên, xuất
ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ....................................
Nơi phục viên,
xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã … huyện ... tỉnh ...
.......................................................................................................................
Hiện nay đang
được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa
được hưởng chính sách gì: ........................................
Đã thuộc đối
tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa? ....................
Các giấy tờ còn
lưu giữ: .............................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến
khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực
tế là ……….. năm …….. tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia
chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 1C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về
thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
………………… Bí danh: ......................................... Nam, nữ.
Ngày, tháng,
năm sinh: ……………..…… Số CMND: ...........................
Quê quán:
..................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
.................................................................
Đơn vị, cơ quan
công tác hiện nay: ..........................................................
Quan hệ với đối
tượng khai dưới đây là ....................................................
2. Phần khai về
đối tượng
Họ và tên:
…………………… Bí danh: ........................... Nam, nữ.
Thuộc đối tượng
(quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung
phong; dân quân tự vệ, công an xã):
.......................................................................................................................
Năm sinh:
...................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: .........................................................
Từ trần: Ngày
….. tháng ….. năm ……… tại: ......................................
Ngày nhập ngũ
hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày …… tháng ….. năm ..........
Đơn vị khi nhập
ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý
.......................................................................................................................
Phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày … tháng … năm ....
Tái ngũ: Ngày
….. tháng ….. năm ……., đơn vị (c, d, e, f …) ..................
Phục viên, xuất
ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ...........................................
Nơi phục viên,
xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã ....huyện…. tỉnh ....
Tổng thời gian
công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: ….. năm … tháng…..
Trong đó thời
gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: …..
năm ….. tháng (Từ tháng ….. năm ….. đến ….. tháng ….. năm ……….)
Nghề nghiệp sau
khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ....
Đã được hưởng
chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng
chính sách gì:
Các giấy tờ còn
lưu giữ: .............................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến
khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác
thực tế là ……….. năm …….. tháng.
Thời gian trực tiếp tham
gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH
SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ
Hôm nay, ngày
…….. tháng ……… năm 20 …..
Hội đồng chính
sách xã (phường) ..............................................................
huyện (quận)
…………………… tỉnh (thành phố) .................................
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch Hội
đồng chính sách xã: …………… Chức vụ .........................
2. Đại diện cán
bộ quân sự: .................................... Chức vụ .…………….
3. Đại diện
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: ……. Chức vụ .......
4. Đại diện
Đảng ủy xã (chi bộ): ………… Chức vụ .................................
5. Đại diện Hội
Cựu chiến binh xã: …………….. Chức vụ .......................
6. Đại diện Hội
Cựu TNXP: ………………. Chức vụ ..............................
7. Đại diện Mặt
trận Tổ quốc xã: ……………… Chức vụ ....................
8. Trưởng thôn:
......................................................................................
Thành phần khác
được mời:
1. Đại diện chi
Hội Cựu chiến binh ...........................................................
2. Đại diện
................................................................................................
3. …………...............................................................................................
4.
..........................................................................................................
Đã họp để xem
xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí đề
nghị:
Ông (bà): ……………
Bí danh: …………………............ sống (chết).
Sinh năm:
……………. Từ trần ngày …… tháng ….. năm ...................
Quê quán:
...........................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: .............................................................
Là đối tượng
tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế, thuộc đối tượng (quân nhân; cơ
yếu; công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân
tự vệ, công an xã) ...............................
Nhập ngũ hoặc
tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày ... tháng .. năm ...
Phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày … tháng ... năm ...
Tổng thời gian
công tác: ….. năm ….. tháng.
Trong đó, thời
gian được tính hưởng theo quy định: ….. năm ….. tháng.
Hiện đang được
hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được
hưởng chính sách gì): ............................................
Các giấy tờ của
đối tượng còn lưu giữ: .............................................
Đề nghị cấp
trên cung cấp và giải quyết chế độ (1) ………………….. cho Ông (Bà) ………. hoặc thân
nhân của đối tượng là Ông (Bà) ............................. được hưởng chế độ
theo quy định hiện hành.
Biên bản lập
thành ………. bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại
diện
Đảng ủy xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Cán bộ ngành LĐTBXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xã
đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch
Hội đồng chính sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Hội Cựu TNXP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Hội Cựu chiến binh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Mặt trận Tồ quốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Trợ cấp
hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
2. Thủ
tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà
nước
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cá nhân làm bản khai Mẫu (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B,
2B, 3B). Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân
chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư
trú (Mẫu 04).
+ Bản sao một
trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Phần II Thông tư liên
tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có sự xác nhận của
chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú.
Bước 2: Sau 15 ngày, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu kiện của nhân
dân thì Ủy ban nhân dân xã (phường) tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện, quận):
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy
định tại Khoản 1, Phần II Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và trình
UBND Tỉnh quyết định trợ cấp một lần.
Bước 5: UBND Tỉnh trong thời gian 05 ngày sau khi nhận được
Tờ trình của Sở Lao động – TBXH, ra Quyết định trợ cấp một lần cho đối tượng.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân
Mẫu (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B, 2B, 3B) có
sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú, Bản khai của
thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác
nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (Mẫu 04);
+ Bản sao một
trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Phần II Thông tư liên
tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC: Lý lịch Đảng viên
(nếu là đảng viên); Lý lịch cán bộ; Hồ sơ thôi việc; Các giấy tờ có thể chứng
minh là thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, công nhân viên chức Nhà
nước.
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với đối
tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân
mẫu (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B, 2B, 3B)
(kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng
chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Thông tư liên
tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của liên bộ Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
Mẫu số 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được
hưởng chế độ, chính sách)
Họ và
tên:……………….Bí danh:………………….Nam, nữ……………
Thuộc đối tượng
nguyên là (QN, CAND, CNVC):…………… …………
Ngày, tháng,
năm sinh:………… …………………………........................
Quê
quán:………………… ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:…………………… ……………………
Vào Đảng:……………
…………………Chính thức:…………………
Nhập ngũ (hoặc
tuyển dụng vào CNVC) ngày...tháng… Năm …………
Đơn vị khi nhập
ngũ (c, d, e, f…) hoặc cơ quan tuyển dụng:………Về gia đình từ ngày…tháng……..năm…………………………………………..
Cấp bậc, chức
vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………
Nghề nghiệp sau
khi về gia đình:………………………………………….
Đã được khen
thưởng trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu:………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Lý do chưa được
hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước…………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Các giấy tờ
liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:
……………...………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị (c, d, e, f)
|
Địa
bàn hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng
chế độ một lần:………..năm……….tháng……
|
Những người
biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ tên:…………
…………..Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do
biết:…………………… ……………………………………………
2. Họ tên:……
………………..Nơi ở hiện nay…………………………..
Lý do
biết:……………………… ………………………………………..
Khai
tại…………………………………………………...........................
Tôi
xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
1. Phần khai về
thân nhân của đối tượng:
Họ và
tên:………………………………….Nam, nữ…………………...
Ngày, tháng,
năm sinh:…………………………………………………...
Quê quán:…………
…………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:………………… ………………………
Đơn vị, cơ quan
công tác hiện nay:………………… ……………………
Quan hệ với đối
tượng khai dưới đây là:…… …………………………..
Những người
cùng hàng thừa kế gồm:……………… ………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo
giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
1. Phần khai về
đối tượng:
Họ và tên:………………………………….Nam,
nữ………………….....
Ngày, tháng,
năm sinh:…………………… ………………………...........
Quê
quán:………………… ……………………………………………….
Vào Đảng:……………………………Chính
thức:……………… ……….
Nhập ngũ (hoặc
tuyển dụng vào CNVC) ngày……..tháng…….năm…….
Đơn vị khi nhập
ngũ (c, d, e, f…) hoặc cơ quan tuyển dụng:……………..
Về gia đình từ
ngày……..tháng……..năm……………………………….
Cấp bậc, chức
vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………
Lý do chưa được
hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước…………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đã từ trần
ngày………..tháng……..năm………tại……………………
Các giấy tờ của
đối tượng còn lưu giữ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị (c, d, e, f)
|
Địa
bàn hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng
chế độ một lần: ……….năm………..…….tháng…………
|
Những người
biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ tên:………………..Nơi
ở hiện nay………………………………
Lý do biết:…………………
……………………………………………
2. Họ tên:………
……………..Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết:…………………
……………………………………………
Khai
tại…………………………………………………………………….
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
Họ và tên:…………
…….Bí danh:……… …….Nam, nữ…………………...
Thuộc đối tượng
nguyên là (QN, CAND, CNVC):………… ………………….
Ngày, tháng,
năm sinh:……………… ………………………………...
Quê quán:……………
…………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:…………………… ……………………
Đơn vị, cơ quan
công tác hiện nay (đối với người đang công tác):……………
Đang nghỉ hưu,
MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:…………………
Cấp bậc, chức
vụ, đơn vị trước khi nghỉ:……………………… ………
Nhập ngũ (tuyển
dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng):
ngày…..tháng…..năm………., đơn vị (c, d, e, f):… …………… …………………
Tái ngũ (nếu
có) ngày……..tháng…….năm ………………………………..
Ngày, tháng,
năm đi chiến trường B, C, K:……………………………… …
Đơn vị trước
khi đi chiến trường B, C, K:……………………… ………………
Cấp bậc, chức
vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …
Ngày, tháng,
năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:………
Trong thời gian
ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…
Mức lương (hoặc
sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:………… ……………………
Họ, tên
bố:…………… ……….sinh:……… ……………mất:……… ………
Họ, tên
mẹ:…………………………sinh:…………… …………mất:……
Nghề nghiệp,
nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:……………… ……
……………………………………………………………………………………
Họ, tên vợ
(hoặc chồng):……………………………… …………………
Vợ chồng kết
hôn năm:…………………………… ……………………………
Nghề nghiệp,
nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………
……………………………………………………………………………………
Họ, tên các
con:
1-………………………………sinh:……………………………………………
2-…………………………sinh:…………………………………………………
Các giấy tờ
liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………
……………………………………………………………………………………
BẢNG KẾ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẦU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị (c, d, e, f)
|
Địa
bàn hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng
chế độ một lần:……………..năm……….….tháng………
|
Khai
tại……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 2B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ
B, C, K)
1. Phần khai
về thân nhân:
Họ và tên:…
…………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng,
năm sinh:…………………… ………………………….....
Quê quán:…………………………
……………………………………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:……………………… ………………
Đơn vị, cơ quan
công tác hiện nay:…………………… ………………
Quan hệ với đối
tượng khai dưới đây là:………………………… ……
Những người
cùng hàng thừa kế gồm:…………… ……………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo
giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai
về đối tượng:
Họ và
tên:………………………………….Nam, nữ………………….....
Sinh
năm:…………………Quê quán:………………………………… …
Hy sinh (hoặc
từ trần) ngày, tháng, năm: ……………………………
Đơn vị (cơ
quan) khi hy sinh (từ trần): ……………………………
Ngày nhhập ngũ
(tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng):
ngày…..tháng…..năm………., đơn vị (c, d, e, f):………………
Tái ngũ (nếu
có) ngày……..tháng…….năm ……………………………
Đơn vị trước
khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …
Cấp bậc, chức
vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:…………………
Ngày, tháng,
năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:……
Cấp bậc, chức
vụ khi hưởng lương: ………………………………………
Trong thời gian
ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…………… …;
Mức lương (hoặc
sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:……………………
Đơn vị công tác
trước khi về gia đình: …………………………………
Cấp bậc, chức
vụ khi về gia đình: ………………………………………
Họ, tên bố:…………
………….sinh:……… …………mất:……………
Họ, tên mẹ:…………
……sinh:…………………………mất:…………
Nghề nghiệp,
nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:………………
……………………………………………………………………………
Họ, tên vợ
(hoặc chồng):……………………… …………………………
Vợ chồng kết
hôn năm:…………………………… …………………
Nghề nghiệp,
nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:…………
……………………………………………………………………………
Họ, tên các
con:
1-……………………………………sinh:…………………………………
2-…………………………………sinh:……….…………………………
Các giấy tờ
liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:…
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG
B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị (c, d, e, f)
|
Địa
bàn hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng
chế độ một lần:………..năm………..…….tháng…………
|
Khai
tại……………………………………………………………………
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 3A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng dân quân, du
kích tập trung, lực lượng mật)
1. Phần khai
về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:………
………Bí danh:……………….Nam, nữ……………
Ngày, tháng,
năm sinh:………………… ………………………………
Quê
quán:………………… …………………………………..…………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:………………………… ..……………
Vào Đảng:…………………………Chính
thức:………………… ……….
Thời gian tham
gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:…………
………………………………………………………………………..…
Được vào đơn vị
(b, c dân quân, du kích):…………………… ..………
Do cấp nào quản
lý (ghi rõ):…………………………… ………………
Về gia đình từ
ngày…….tháng…….năm……………………………….
Đơn vị trước
khi về gia đình (b, c, d):…………………… ……………
……………………………………………………………………………
Lý do khi về
gia đình:………………… ………………………………..
Nghề nghiệp sau
khi về gia đình:………………hiện nay:………………
Đã được khen
thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:…………………
……………………………………………………………Đã
được hưởng chế độ, chính sách gì?.............................................................
……………………………………………………………………………
Các giấy tờ
liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ..…
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN, DU KÍCH TẬP
TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Số
tháng
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị
(c, d, e, f)
|
Cấp
quản lý
|
Địa
bàn hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng
chế độ một lần:………năm………..…….tháng…………
|
Những người
biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ tên:………
……..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do
biết:…………………………… …………………………………
2. Họ tên:……
…………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:………………
………………………………………………
Khai
tại………………………………………………………………….
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
MẪU 3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)
1. Phần khai về
thân nhân:
Họ và tên:………
……………….Nam, nữ…………………….…….....
Ngày, tháng,
năm sinh:………… …………………………………..……
Quê quán:……………
……………………………………………..…….
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:……………… …………………………
Đơn vị, cơ quan
công tác hiện nay:…………… …………………………
Quan hệ với đối
tượng khai dưới đây là:…………… ………….…………
Những người
cùng hàng thừa kế gồm:………………… ………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo
giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về
đối tượng:
Họ và tên:……
…………Bí danh:………… ……….Nam, nữ……………
Năm
sinh:………………… từ trần……………………………………….
Quê
quán:………………… ………………………...................................
Vào Đảng:…………………………..Chính
thức:…………………………
Thời gian tham
gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:…………
Được vào đơn
vị:……………… ………………………………………..
Do cấp nào quản
lý (ghi rõ)……………………… …………………….
Về gia đình từ
ngày……..tháng……năm………………………………..
Đơn vị trước
khi về gia đình (b, c, d):……………………… …………
……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp sau
khi về gia đình:………………hiện nay:………… …….
Đã được khen
thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:…………………
……………………………………………………………………………
Đã được hưởng
chế độ, chính sách gì?...................................................
……………………………………………………………………………
Các giấy tờ
liên quan đến tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật còn lưu
giữ được:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN,
DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Số
tháng
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị
(c, d, e, f)
|
Cấp
quản lý
|
Địa
bàn hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng
chế độ một lần:………..năm………….tháng…………
|
Những người
biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ tên:……
……………..Nơi ở hiện nay……………………………
Lý do biết:……………………
…………………………………………
2. Họ tên:……
…………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:…………
……………………………………………………
Khai
tại………………………………………………………………….
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc đứng tên kê
khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)……… ………………..
Huyện…………..tỉnh
(thành phố)…………
Tên
tôi là:…………………………… Năm sinh :…………………..........
Quê quán:……………
………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:………………… ……………………
Là…………….của Ông
(Bà)……………………………………………
thuộc đối tượng
được thực hiện theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của
Thủ tướng Chính phủ.
Nay ủy quyền cho
Ông (Bà)………….quan hệ với đối tượng là………
Hộ khẩu thường
trú tại xã (phường)……………………………huyện (quận)…………………tỉnh (thành phố)……………… ………………………
Chịu trách
nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ, chính sách.
Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
|
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
3. Thủ
tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà
nước
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm Đơn có xác
nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao
giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi UBND cấp
xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn, giấy chứng tử, Quyết định
trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận đơn, làm công văn
và danh sách đề nghị theo mẫu gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND
huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp trình UBND tỉnh ra Quyết định.
Bước 5: UBND tỉnh trong thời gian 05 ngày sau khi nhận được
Tờ trình của Sở Lao động - TBXH, ra Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối
tượng.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có xác nhận
của chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao Giấy
chứng tử.
+ Quyết
định trợ cấp một lần (bản sao chứng thực).
+ Công văn
của UBND xã (Mẫu 7C)
+ Công văn
của UBND huyện (Mẫu 8C)
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Công văn
của UBND xã (Mẫu 7C)
+ Công văn
của UBND huyện (Mẫu 8C)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp
lý:
+ Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng
chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Thông tư liên
tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của liên bộ: Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động – TBXH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng
chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
Mẫu số 7C
UBND
HUYỆN….
UBND XÃ….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /UBND
V/v xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng mai táng phí theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg
|
Sơn
La, ngày tháng năm 20…
|
Kính gửi: …………………………………………
………..………………………………...
Căn cứ vào
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tài chính;
Căn cứ đề nghị
của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng
Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân
xã (phường)…………………………..đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác
nhận và đề nghị:
Ông (Bà)……………………………………Sinh
năm…….…..……….
Quê quán………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:…………… ………………………….
Là
thân nhân của Ông (Bà)………… …………………………………
Đã
từ trần ngày……..tháng…….năm………tại………………………
Là
đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ
kèm theo)
Đề nghị cấp
trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
|
TM.
UBND………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 8C
UBND HUYỆN….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
UBND
HUYỆN….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /UBND
V/v đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
|
Sơn
La, ngày tháng năm 20…
|
Kính gửi: ……………………
Căn cứ vào
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tài chính;
………………………………………………………..đề
nghị xem xét, giải quyết chế độ mai tháng phí cho các đối tượng có thời gian
tham gia kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối
tượng:…………… …………………………………………
- Tổng số
tiền:……………………… ……………………………………
Các đối tượng
trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách
trích ngang và hồ sơ kèm theo).
Đề
nghị…………………………………………..xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
|
TM.
UBND………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ
tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau
ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm đơn có xác
nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao
giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi UBND cấp
xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn, giấy chứng tử, Quyết định
trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận đơn, làm công văn
và danh sách đề nghị theo mẫu gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND
huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp trình UBND tỉnh ra Quyết định.
Bước 5: UBND Tỉnh trong thời gian 3 ngày sau khi nhận được Tờ
trình của Sở Lao động – TBXH, ra Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có xác nhận
của chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao Giấy
chứng tử.
+ Quyết
định trợ cấp một lần (bản sao chứng thực).
+ Công văn đề nghị (mẫu 3A)
+ danh sách đối tượng (mẫu 3C)
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị (mẫu 3A)
+ danh sách đối tượng (Mẫu số 3C)
(theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp
lý:
+ Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/20112011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc;
+ Thông tư liên
tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của liên bộ: Bộ Quốc
phòng, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc.
Mẫu số 3A
UBND
HUYỆN….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../………
V/v đề nghị hưởng chế độ theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
|
………..,
ngày …….. tháng ….. năm 20…….
|
Kính gửi: ……………………………………………………..
……………………………………………….(2)
Căn cứ Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về
thực hiện chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ vào hồ
sơ của đối tượng và đề nghị của ..........................................
……………………………….
(1) đề nghị …………………. (2) giải quyết chế độ ………………………… (3) cho
............................... đối tượng.
(có danh
sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị
................................................................ (2) xem xét
giải quyết.
Nơi nhận:
- ………….
- ………….
- ………….
- Lưu: ……
|
……………….
(4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này
dùng cho cấp xã (phường) trở lên;
- (1) Cấp đề
nghị;
- (2) Cấp
trên trực tiếp;
- (3) Chế độ
trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
- (4) Chức
vụ người ký.
Mẫu số 3C
STT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Sống
hay chết
|
Số năm được hưởng
|
Mức trợ cấp (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng:
………………………………
- Tổng số tiền: ………………………………
|
……….,
ngày ……… tháng ….. năm ………..
………………………………………………. (2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này
dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên.
- (1) Cấp đề
nghị.
- (2) Chức
vụ người ký.
- Số năm
được hưởng từ 2 năm trở xuống ghi bằng 2 năm.
5. Thủ
tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với Cựu Chiến binh tham gia kháng chiến
từ ngày 30/4/1975 trở về trước
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm bản khai có
xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn; Hội Cựu Chiến binh cấp xã nơi cư
trú, kèm bản sao giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một
lần gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được bản khai, giấy chứng tử, Quyết
định trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận bản khai,
làm công văn và danh sách đề nghị theo mẫu, gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND
huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm phối hợp với Hội
Cựu Chiến binh Tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp, Giám đốc Sở Quyết định trợ
cấp mai táng phí.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp Trung tâm Hành chính
công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu 1b)
+ Bản sao Giấy
chứng tử.
+ Quyết
định trợ cấp một lần.
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu 1b) theo Thông tư liên
tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp
lý:
+ Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hưỡng dẫn thi
hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
+ Thông tư liên
tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của liên bộ: Bộ Lao
động – TBXH, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện một
số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hưỡng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu số 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần khai về
đối tượng
Họ và tên:
………………………. ………. …………… Nam, nữ
Ngày, tháng, năm
sinh: …………………………………………………
Quê quán:
………………………………………………………………
Vào
Đảng:……………………………. Chính thức: ……………………
Nhập ngũ (hoặc
tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………
Đơn vị hoặc cơ
quan: …………………………………………………
……………………………………………………………………………
Về gia đình từ
ngày …… tháng ……. năm ……………………………
Đã từ trần ngày
….. tháng ….. năm ………. tại …………………………
……………………………………………………………………………
2. Phần khai về
thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
………………………………………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm
sinh: …………………………………………………
Quê quán:
………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: …………………………………………
……………………………………………………………………………
Quan hệ với người
chết …………………………………………………
Những người cùng
hàng thừa kế gồm: …………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Người đại diện
cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người
đại diện: ……………………………… Năm sinh:……
Cấp bậc, chức vụ:
………………………………………………………
Chịu trách nhiệm
khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có
liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Khai tại:
…………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan
lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
………., Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ
tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng
chiến chốngPháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm đơn có xác
nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao
giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi UBND cấp
xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, giấy chứng tử, Quyết định trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận đơn, làm công văn và danh sách đề nghị
theo mẫu, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND
huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp, Giám đốc Sở Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tiunhr Sơn La hoặc qua đường bưu điện”.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng.
+ Bản sao Giấy
chứng tử.
+ Quyết
định trợ cấp một lần (bản sao chứng thực)
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp
lý:
+ Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
+ Thông tư liên
tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 của liên bộ: Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động – TBXH, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
7. Thủ
tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức
mai táng làm bản khai (Mẫu số 04-A) có xác nhận của UBND cấp xã, phường,
thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng tử và một
trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong: Thẻ
đội viên; Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy
khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có
ghi là thanh niên xung phong.
Bước 2: UBND cấp xã trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai, Giấy chứng tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng)
xác nhận là thanh niên xung phong: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành
nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên
xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Xác nhận
vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong
những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong theo quy định gửi về Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND
huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp, Giám đốc Sở Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp Trung tâm Hành chính
công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- số
lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng
đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg đã chết (có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi cư trú) mẫu (04-A).
+ Bản khai của đại
diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư có hiệu lực thi hành
và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg (Mẫu số 04–B).
+ Bản sao Giấy
chứng tử.
+
Một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên
xung phong: Thẻ đội viên; Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung
phong; Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; Lý lịch cán bộ,
đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
- Trường hợp
thanh niên xung phong không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận
(bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong khánh chiến
chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận
của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo (Mẫu số 02).
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu 04A; 04B)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo
hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp;
+ Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động – TBXH Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp.
Mẫu số 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP
đã chết:
........................................................................
Năm sinh:
.................................................................................................
Nguyên quán:
..........................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................
Chết ngày …………
tháng ……….. năm ..............................................
Theo giấy khai
tử số ………, ngày ……… tháng ………. năm ………
của Ủy ban nhân
dân cấp xã ...................................................................
Số thẻ bảo hiểm
y tế: …………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)
…………………………………..
cấp ngày … tháng …. năm ..................
Họ tên người
(hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
................................................................................................................
Nguyên quán:
.........................................................................................
Trú quán (hoặc
địa chỉ)
..........................................................................
Quan hệ với
thanh niên xung phong: ......................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP
đã chết: .........................................................................
Năm sinh:
...............................................................................................
Nguyên quán:
..........................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................
Là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia
đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
.......................................................................................................................
Được công nhận
là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chết ngày …………
tháng ……….. năm .................................................
Theo giấy khai
tử số …………, ngày ……… tháng ………. năm ………
của Ủy ban nhân
dân cấp xã .................................................................
Họ tên người
(hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
....................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................
Trú quán (hoặc
địa chỉ) ................................................................................
Quan hệ với thanh
niên xung phong: .........................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ
tục xác nhận liệt sĩ
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Thân nhân có đơn và bản khai (Mẫu LS3, mẫu
LS4 bản chính) Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động
TBXH gửi tờ khai kèm theo bản sao một trong
các giấy tờ quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách
kèm giấy tờ quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy
định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
Có trách nhiệm kiểm tra và trình UBND tỉnh có văn bản đề
nghị Cục Người có công - Bộ Lao động - TBXH công nhận liệt sĩ.
Bước 5: UBND tỉnh trong thời gian 03 ngày sau khi nhận được
Tờ trình của Sở Lao động – TBXH có văn bản đề nghị Cục Người có công - Bộ Lao
động –TBXH công nhận liệt sĩ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số
lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Giấy báo tử; giấy tờ làm căn
cứ giấy báo tử (Bản sao có chứng thực).
+ Đơn, bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS3,
mẫu LS4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
- Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện TTHC: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực
hiện TTHC: Văn bản đề nghị Cục Người có công -
Bộ Lao động –TBXH công nhận liệt sĩ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu LS3, Mẫu LS4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp
lý:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu số LS3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất
tin, mất tích
Kính
gửi: …………………….(*)………………………
1. Phần khai về người mất tin,
mất tích:
Họ và tên: …………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
Nơi cư trú trước khi mất tin,
mất tích:
Cơ quan, đơn vị quản lý trước
khi mất tin, mất tích:
Thời điểm mất tin, mất tích:
2. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hoặc người thờ cúng:
Họ và tên:
……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………..
Nam/Nữ:
Nguyên quán:
Trú quán:
Mối quan hệ với người mất tin,
mất tích:
Nguồn tin cuối cùng nhận được về
người mất tin, mất tích (kèm theo nếu có) ………………… ………………………………………………………….
Đề nghị xác nhận liệt sĩ đối với
ông (bà) ……………………………./.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Tên cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy báo tử
Mẫu
số LS4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………
Nam/Nữ:
Nguyên quán:
Trú quán:
Mối quan hệ với liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ………………………..
hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán:
Bằng Tổ quốc ghi công số
………………………………………………. theo Quyết định số …… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ
tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Mối
quan hệ với liệt sĩ
|
Nghề
nghiệp
|
Chỗ
ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn
cảnh hiện tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại:
cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...