ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12858/QĐ-SYT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày
30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ỦY QUYỀN VÀ KÝ THỪA ỦY QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ ĐỐI
VỚI TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC SỞ Y TẾ
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 1 năm 2018 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 4707/QĐ-SYT
ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Giám đốc Sở Y tế về việc ban hành Quy chế làm việc
của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định 110/2004/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số
09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,
Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của
Giám đốc Sở Y tế đối với Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ,
Chánh Thanh tra Sở Y tế, Trưởng các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu VT, VPS;
(NTHM/TTN, 12b)
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Bỉnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN VÀ KÝ THỪA ỦY QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ ĐỐI VỚI TRƯỞNG
PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12858/QĐ-SYT
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Giám đốc Sở Y tế
Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định
này quy định về nội dung ủy quyền và thẩm quyền ký thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
Y tế đối với Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế.
2. Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền trong Quy định
này gồm:
a) Chánh
Văn phòng Sở Y tế;
b) Trưởng
phòng Nghiệp vụ Dược;
c) Trưởng
phòng Nghiệp vụ Y;
d) Trưởng
phòng Quản lý Dịch vụ Y tế;
e) Trưởng
phòng Kế hoạch Tài chính.
Điều 2. Mục
đích của việc ủy quyền và ký thừa ủy quyền
1. Các nội
dung ủy quyền và ký thừa ủy quyền trong Quy định này nhằm tạo điều kiện cho Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ và quyền
hạn của mình, đồng thời thực hiện nguyên tắc “quyền hạn gắn liền với trách nhiệm
khi giải quyết công vụ”.
2. Là căn
cứ pháp lý để Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở thực hiện các nội
dung công việc được ủy quyền, ký thừa ủy quyền Giám đốc Sở và được sử dụng con
dấu của Sở Y tế.
Điều 3. Nguyên
tắc trong việc ủy quyền và ký thừa ủy quyền
1. Trưởng
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở không được ủy quyền lại cho cấp phó hay bất
kỳ người nào khác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về nội dung công việc
được ủy quyền.
2. Trường
hợp Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở vắng mặt, đi công tác hoặc nghỉ
phép phải báo cáo Giám đốc Sở bằng văn bản và phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở
ký văn bản theo thẩm quyền.
3. Khi thực
hiện nhiệm vụ ủy quyền, Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở được ký
tên, đóng dấu Sở Y tế vào các loại văn bản được quy định tại Chương II của Quy
định này với thể thức ghi quyền hạn của người ký văn bản được ghi là “THỪA ỦY
QUYỀN GIÁM ĐỐC”, viết tắt “TUQ. GIÁM ĐỐC”.
4. Các
văn bản do Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở ký thừa ủy quyền, khi
ban hành phải gửi Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở về lĩnh vực ký thừa ủy quyền
để báo cáo. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh theo chỉ đạo của Giám đốc Sở
hoặc các Phó Giám đốc Sở phụ trách, Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở
được ủy quyền có trách nhiệm phải thực hiện nghiêm chỉ đạo của Lãnh đạo Sở.
Chương II
NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 4. Trưởng
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quy định
này được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Các
báo cáo định kỳ gửi cho các Sở, ngành tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố, các báo cáo định kỳ cho Cục Quản lý Dược.
2. Văn bản
yêu cầu bổ sung đối với các hồ sơ hành chính công theo đúng thời hạn quy định
trong các thủ tục hành chính đã công bố. Đối với các trường
hợp các văn bản yêu cầu bổ sung nhưng quá hạn quy định, văn bản xác minh, văn bản
mời người hành nghề/tổ chức lên làm rõ hồ sơ: cần phải trình Giám đốc Sở hoặc
Phó Giám đốc Sở phụ trách lĩnh vực và phải có giải trình kèm theo.
3. Kế hoạch
thẩm định; Thư mời thành viên tham gia đoàn thẩm định; Thư mời họp Hội đồng tư
vấn; Thư mời họp Tổ chuyên gia Tư vấn trang thiết bị và vật
tư tiêu hao; Thư mời đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến các thủ tục được ủy
quyền xử lý, giải quyết.
Điều 5. Trưởng
phòng Nghiệp vụ Y được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Lĩnh vực
khám, chữa bệnh:
a) Thủ tục
cho phép cá nhân trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
b) Thủ tục
cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước; Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập
đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
c) Thủ tục
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe.
d) Thủ tục
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
e) Thủ tục
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường
hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
f) Thủ tục
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. (Trong
trường hợp giấy xác nhận nội dung quảng cáo còn hiệu lực nhưng có thay đổi về
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ ra thị trường và không thay đổi nội dung quảng cáo).
g) Văn bản
phân công Trung tâm cấp cứu 115 hoặc bệnh viện phù hợp tham gia trực cấp cứu tại
các sự kiện theo chỉ đạo của Thành phố hoặc của Ban Giám đốc Sở Y tế.
h) Thư mời
thành viên tham gia đoàn thẩm định; Thư mời làm việc với cá nhân, tổ chức có
liên quan về những nội dung nêu trên; Thư mời họp Hội đồng tư vấn.
2. Lĩnh vực
Y tế dự phòng:
a) Thủ tục
thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
b) Thư mời
làm việc với các cá nhân, tổ chức liên quan về nội dung nêu trên.
3. Một số
thủ tục khác:
a) Thủ tục
công bố cơ sở đủ điều kiện an toàn sinh học, tiêm chủng, sản xuất chế phẩm diệt
côn trùng, điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
b) Thông
báo yêu cầu bổ sung, khắc phục hồ sơ (Danh mục kỹ thuật, An toàn sinh học,
Methadone, Bác sĩ gia đình, phòng xét nghiệm sàng lọc HIV/AIDS, quảng cáo khám
chữa bệnh, khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền…). Thông
báo tiến độ xử lý hồ sơ.
c) Thư mời
người hành nghề, cá nhân, tổ chức liên quan đến làm việc về những nội dung nêu
trên. Thư mời thành viên tham gia đoàn thẩm định; Thư mời họp Hội đồng tư vấn.
Điều 6. Trưởng
phòng Quản lý Dịch vụ Y tế được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản
sau đây
1. Thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược bản chính cho cá nhân đăng ký hành nghề do cơ
sở kinh doanh thuốc thay đổi người quản lý chuyên môn dược (người quản lý
chuyên môn dược đơn phương nộp đơn đề nghị nhận lại bản
chính Chứng chỉ hành nghề dược).
2. Thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược bản chính cho cá nhân đăng ký hành nghề khi cơ
sở kinh doanh thuốc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
3. Thủ tục
trả lại Chứng chỉ hành nghề dược bản chính cho cá nhân đăng ký hành nghề xin cấp
lại Chứng chỉ hành nghề (đối với các Chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm).
4. Xác nhận
không hành nghề y, dược trên địa bàn thành phố.
5. Văn bản
gửi các cơ quan, đơn vị về việc xác minh các nội dung liên quan đến hoạt động cấp
phép của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Thông
báo yêu cầu bổ sung, khắc phục hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề khám chữa
bệnh; Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; Chứng chỉ hành nghề Dược; Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; Giấy chứng nhận
thực hành tốt nhà thuốc; Giấy chứng nhận thực hành tốt phân phối thuốc; Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc; Thông báo tiến độ
xử lý hồ sơ.
7. Thủ tục
Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Thành phố Hồ Chí Minh; Công bố bổ sung do
thay đổi người đại diện theo pháp luật, thay đổi trụ sở chính.
8. Thông
báo yêu cầu bổ sung, khắc phục, hồ sơ Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại
Thành phố Hồ Chí Minh; Thông báo kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm; Thông báo
tiến độ xử lý hồ sơ.
9. Công bố
tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A.
10. Công
bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D.
11. Công
bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế.
12. Các
báo cáo định kỳ (mang tính thống kê số liệu) gửi Cục Quản lý Dược: Danh sách
các sản phẩm đã cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
13. Văn bản
trả lời cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân về việc giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
14. Thư mời
người tham gia thẩm định cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh; Các loại
giấy chứng nhận trong lĩnh vực Dược; Thư mời người hành nghề, cá nhân, tổ chức
đến làm việc liên quan đến các nội dung nêu trên; Thư mời họp Hội đồng tư vấn;
Thư mời họp Tổ chuyên gia Tư vấn trang thiết bị và vật tư tiêu hao.
Điều 7. Trưởng
phòng Nghiệp vụ Dược được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Giấy
xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức Hội thảo thuốc.
2. Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm.
3. Văn bản
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm.
4. Đơn
hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất (đối với cơ sở bán
buôn, bán lẻ thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành y, dược, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở có hoạt động dược không
vì mục đích thương mại khác).
5. Công
văn cấp phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại thuộc hành lý cá nhân
của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn hoặc hàng hóa mang theo người
của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều
trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh.
6. Công
văn cho phép hủy thuốc.
7. Công
văn cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất; nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng
làm thuốc (đối với các cơ sở kinh doanh dược có trụ sở trên địa bàn trừ cơ sở sản
xuất, xuất khẩu, nhập khẩu).
8. Công
văn yêu cầu, bổ sung, khắc phục hồ sơ cấp/cấp lại Giấy xác nhập nội dung quảng
cáo mỹ phẩm; Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình
thức hội thảo thuốc; Đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền
chất; Hồ sơ hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc;
Hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại.
9. Công
văn từ chối giải quyết Hồ sơ cấp/cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc
theo hình thức Hội thảo thuốc; đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất; Hồ sơ hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc
là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; Hồ sơ
cấp phép nhập khẩu thuốc không vì mục đích thương mại.
10. Thư mời
cá nhân, tổ chức đến làm việc liên quan đến các nội dung nêu trên; Thư mời họp
Hội đồng tư vấn, người tham gia thẩm định.
11. Các
báo cáo định kỳ mang tính chất thống kê số liệu gửi Cục quản lý Dược; Danh sách
mỹ phẩm đã được cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm.
12. Công
văn trả lời liên quan đến quản lý mỹ phẩm và thông tin thuốc theo hình thức hội
thảo thuốc.
13. Các
báo cáo kê khai lại giá thuốc gửi Cục Quản lý Dược.
Điều 8. Trưởng
phòng Kế hoạch Tài chính được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau
đây
Thư mời cá nhân, tổ chức, Tổ chuyên
gia Tư vấn, Thành viên các tổ công tác làm việc liên quan đến các nội dung:
Trang thiết bị và vật tư tiêu hao; Quản lý, sử dụng tài sản công là nhà, đất; Bảo
hiểm y tế; Thu, chi tiền, hàng viện trợ; Hạng mục sửa chữa; Hoạt động đấu thầu;
Mua sắm tập trung thiết bị, vật tư y tế; Kế hoạch sử dụng đất; thẩm định quyết
toán; Đề án sử dụng mặt bằng và tài sản gắn liền với đất vào mục đích kinh
doanh, cho thuê; Kê khai giá và hướng dẫn thực hiện kê khai giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; Kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất; Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải,
lưới điện; Thanh lý tài sản; Hỗ trợ dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật; Giải
quyết vướng mắc, tồn đọng các dự án xây dựng của ngành Y tế Thành phố; Đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn; Thẩm định Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế
của các đơn vị; Tình hình chi trả thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND .
Điều 9. Chánh Văn
phòng Sở được thừa ủy quyền Giám đốc Sở ký các loại văn bản sau đây
1. Kế hoạch
thẩm định và Thư mời thành viên tham gia Đoàn thẩm định
danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ; văn bản chấp thuận cho đơn vị tiêu hủy
tài liệu lưu trữ theo đề xuất của đoàn thẩm định.
2. Phê
duyệt đề xuất sửa chữa, mua sắm nhỏ lẻ phục vụ công tác của cơ quan sở dưới
20.000.000đ (hai mươi triệu đồng).
3. Giấy đề
nghị tạm ứng dưới 20.000.000 đ (hai mươi triệu đồng).
4. Giấy đề
nghị thanh toán từ 10.000.000đ (mười
triệu đồng) trở xuống.
5. Chứng
từ thanh toán dưới 10.000.000đ (mười triệu đồng).
6. Ký hồ
sơ lưu tham khảo của các phòng ban.
7. Công
văn trả văn bản cho các đơn vị.
8. Phân
loại, phê, chuyển văn bản đến cho Ban Giám đốc, phòng chuyên môn - nghiệp vụ,
đơn vị xử lý.
Chương III
HIỆU LỰC ỦY QUYỀN
Điều 10. Hiệu lực
ủy quyền
Các nội dung được Giám đốc Sở Y tế ủy
quyền cho Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở quy định tại các Điều 4,
5, 6, 7, 8 Chương II Quy định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Chánh
Văn phòng Sở, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất của phòng ban, đơn vị
trực thuộc, Văn phòng Sở tổng hợp trình Lãnh đạo Sở xem xét quyết định.
3. Việc sửa
đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Sở quyết định trên cơ sở đề nghị của
Chánh Văn phòng Sở và Trưởng phòng Tổ chức cán bộ./.