ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1276/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
10 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở,
ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm
2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 435/TTr-STC ngày 27 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết
định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau
ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì
áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có
sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Sở Tài chính tỉnh An Giang có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều
1 Quyết định này. Thời gian cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không
quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2
Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính tỉnh An Giang có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Quyết định này thay thế Quyết
định số 1932/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài chính.
2. Các nội dung không sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 969/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài chính.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và quản
lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp
|
1
|
Thủ tục đánh giá, xếp loại công ty nhà nước
|
|
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo
|
1
|
Thủ tục chuyển đơn khiếu nại, tố cáo của tổ
chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền Sở Tài chính.
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
I. Lĩnh vỰc Tài chính doanh nghiỆp và quẢn lý vỐn cỦa Nhà nưỚc tẠi
doanh nghiỆp
1. Thủ
tục đánh giá, xếp loại công ty nhà
nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp tự đánh
giá, xếp loại và gửi báo cáo xếp loại doanh nghiệp năm báo cáo cho Sở Tài
chính để thẩm định trước ngày 30/4 năm sau. Lập theo Biểu 01 và Biểu 02
- Mẫu số 04, kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
Tài chính.
+ Bước 2: Vào quí II của năm sau,
căn cứ báo cáo xếp loại của các doanh nghiệp; Sở Tài chính mời các ngành như:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh để đánh
giá xếp loại doanh nghiệp.
+ Bước 3: Sở Tài chính lập báo cáo
tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và viên
chức quản lý doanh nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định ký
gửi kết quả xếp loại doanh nghiệp cho Bộ Tài chính trước ngày 31/5.
+ Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết
quả tại doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở
cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Báo cáo đánh giá hiệu quả
hoạt động và xếp loại doanh nghiệp (bản chính).
2) Báo cáo đánh giá hiệu quả
hoạt động của viên chức quản lý doanh nghiệp (bản chính).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày
(trước ngày 31 tháng 7 của năm sau).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Biểu 01 - Mẫu số 04: Báo cáo
đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp ban hành theo
Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
+ Biểu 02 - Mẫu số 04: Báo cáo
đánh giá hiệu quả hoạt động của viên chức quản lý doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp; giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông
tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
+ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về giám
sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả
hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có vốn nhà nước.
Biểu 01 – Mẫu số 04
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI
DOANH NGHIỆP NĂM........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013
của Bộ Tài chính)
[Tên DN]
[Loại hình DN]
Chỉ tiêu 1 (tr.đồng)
Doanh thu và thu nhập khác
|
Chỉ tiêu 2
|
Chỉ tiêu 3
|
Chỉ tiêu 4 Xếp loại
|
Chỉ tiêu 5 Xếp loại
|
Xếp loại DN
|
KH
|
TH
|
Xếp loại
|
Lợi nhuận (triệu đồng)
|
Vốn CSH bình quân (triệu đồng)
|
Tỷ suất LN/vốn (%)
|
Xếp loại
|
Khả năng thanh toán nợ đến hạn
|
Nợ quá hạn (tr.đồng)
|
Xếp loại
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
TSNH
(tr.đồng)
|
Nợ NH
(tr.đồng)
|
TSNH/NNH (lần)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội đồng
thành viên
|
Người lập
biểu
|
(Tổng) Giám
đốc doanh nghiệp
|
(Ký, đóng dấu)
|
(Ký)
|
(Ký, đóng dấu)
|
Biểu 02 – Mẫu số 04
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM.....
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính)
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn CSH
|
Kết quả xếp loại Doanh nghiệp
|
Tình hình chấp hành tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của VCQL
|
Xếp loại hoạt động VCQL Doanh nghiệp
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
% Thực hiện/Kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tình hình chấp hành tiêu chí đánh giá
kết quả hoạt động của Viên chức quản lý được phân loại theo các mức độ: Thực
hiện tốt, Không thực hiện tốt và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Hội đồng
thành viên
|
Người lập
biểu
|
(Tổng) Giám
đốc doanh nghiệp
|
(Ký, đóng dấu)
|
(Ký)
|
(Ký, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vỰc GiẢi quyẾt khiẾu nẠi, tỐ cáo
1. Thủ tục chuyển đơn khiếu
nại, tố cáo của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
chính
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức, công dân nộp hồ
sơ khiếu nại, tố cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp đến Văn phòng Sở Tài chính.
+ Bước 2: Văn phòng Sở Tài chính
tiếp nhận hồ sơ khiếu nại, tố cáo và chuyển cho Phòng Thanh tra. Phòng Thanh
tra tiếp nhận và thực hiện nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân cho Ban Giám đốc Sở.
+ Bước 4: Soạn thảo công văn
chuyển đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài chính đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Bước 5: Thông báo kết quả giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo cho tổ chức, công dân biết.
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn khiếu nại, tố cáo của tổ
chức, công dân.
2) Tài liệu có liên quan đến việc
khiếu nại, tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể
từ ngày nhận đơn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra Sở Tài chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài chính tỉnh An Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở hoặc Chánh Thanh tra Sở.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng ban
có liên quan thuộc Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Công văn chuyển đơn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội;
+ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố
cáo.
2. Thủ tục giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền Sở Tài chính
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, công dân nộp hồ
sơ khiếu nại, tố cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp đến Văn phòng Sở Tài chính.
+ Bước 2: Văn phòng Sở Tài chính
tiếp nhận hồ sơ khiếu nại, tố cáo và chuyển cho Phòng Thanh tra.
+ Bước 3: Phòng Thanh tra thực
hiện nghiệp vụ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định Luật Khiếu
nại, Luật Tố cáo.
+ Bước 4: Báo cáo kết quả giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo cho Ban Giám đốc Sở.
+ Bước 5: Quyết định của Sở Tài
chính về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân gửi cho đối
tượng khiếu nại, tố cáo biết để thực hiện.
- Cách thức thực hiện:
+ Tại trụ sở cơ quan hành chính.
+ Qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn khiếu nại, tố cáo của tổ
chức, công dân.
2) Tài liệu có liên quan đến việc
khiếu nại, tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ khiếu nại: Không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý (vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá
45 ngày kể từ ngày thụ lý).
Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn: Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý (vụ việc phức tạp có thể kéo dài
nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý).
+ Đối với hồ sơ tố cáo: Không quá
60 ngày kể từ ngày thụ lý (vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 90
ngày kể từ ngày thụ lý).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra Sở Tài chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài chính tỉnh An Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở hoặc Chánh Thanh tra Sở.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban
có liên quan thuộc Sở Tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội;
+ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Tố
cáo.