ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1275/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai,
ngày 26 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRONG
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực năm 2012; Luật Giao thông đường bộ
năm 2008; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15/5/2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những
năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1031/TTr-SCT ngày 26 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp liên
thông giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai giữa các cơ quan quản lý Nhà nước và ngành điện (đính kèm nội dung thủ tục,
quy trình, mẫu đơn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH một thành
viên Điện lực Đồng Nai, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công tỉnh và các đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện; niêm yết, công khai nội dung
thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ của đơn vị.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Công Thương cập nhật nội dung, quy trình lưu đồ giải quyết thủ tục liên
thông cấp điện qua lưới điện trung áp lên Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên điện lực Đồng Nai và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Trần Văn Vĩnh);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công thương;
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;
- Công ty TNHH một thành viên điện lực Đồng Nai;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai; Báo Lao động Đồng Nai;
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm kinh doanh VNPT;
- Lưu: VT, CNN, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY
TRÌNH
PHỐI
HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
I. Thủ tục cấp điện
qua lưới điện trung áp:
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp điện qua lưới điện trung áp
bao gồm 05 bộ hồ sơ thành phần như sau:
Tên hồ sơ
thành phần
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thỏa thuận đấu nối
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền
quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích
sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến
địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định
thành lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
- Sơ đồ nguyên lý các thiết bị điện
chính sau điểm đấu nối (sơ đồ đơn tuyến cấp điện, sơ đồ nối điện chính);
- Tài liệu kỹ thuật về các trang thiết
bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối hiện tại, thời
gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kỹ thuật của dự án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu
nối hiện tại.
|
Điều chỉnh,
bổ sung hợp phần quy hoạch phát triển điện lực tỉnh (đối
với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA)
|
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần
quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực (Mẫu số 3).
|
Cấp phép
thi công xây dựng công trình
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ
đầu tư)
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể của dự án
thể hiện vị trí trụ điện, trạm điện, vị trí đấu nối và hướng tuyến đường dây
dẫn điện.
- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép
đăng ký kinh doanh, hợp đồng thuê đất (đối với doanh nghiệp)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(đối với công trình cấp điện ngoài khu công nghiệp)
Ghi chú: Đối với
công trình lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng
trụ và đồng thời có công suất trạm biến áp 1 pha ≤ 25kVA thì
không cần thực hiện thủ tục cấp phép thi công. Trước khi thi công 07 ngày,
khách hàng có trách nhiệm thông báo cho cơ quan nhà nước được phân cấp cấp
phép thi công xây dựng công trình.
|
Xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch
bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ
môi trường (bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký
(ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và
đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
Nghiệm thu
đóng điện
|
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản
chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản sao;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm:
bản chính;
- Biên bản áp giá bán điện: bản
chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản chính.
|
2. Thời gian giải quyết:
- Thời gian thực hiện thủ tục liên
thông cấp điện qua lưới điện trung áp: không quá 10 ngày làm việc.
3. Kết quả:
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được đơn vị
điện lực thỏa thuận đấu nối.
- Văn bản chấp thuận điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của Sở Công Thương Đồng Nai (nếu có).
- Giấy phép thi công xây dựng công
trình do Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện nơi xây dựng
công trình cấp.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường được UBND
cấp huyện nơi xây dựng công trình xác nhận.
- Biên bản nghiệm thu, đóng điện, hợp
đồng mua bán điện giữa đơn vị điện lực và khách hàng.
4. Quy định mức thu phí:
- Thủ tục không thu phí.
II. Lưu đồ giải quyết
hồ sơ cấp điện qua
lưới điện trung áp
1. Lưu đồ giải quyết đối với công
trình nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn
giao thông các tuyến đường tỉnh, đường quốc lộ.
2. Lưu đồ giải quyết đối với công
trình nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông các tuyến đường, trục
đường phố chính trong đô thị.
3. Lưu đồ giải quyết đối với công
trình nằm ngoài phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông các tuyến đường tỉnh,
đường quốc lộ, đường đô thị.
4. Lưu đồ giải quyết đối với công
trình nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên (trừ các công trình nằm trong phạm vi hành
lang bảo vệ an toàn giao thông các tuyến đường tỉnh, đường quốc lộ)
III. Quy trình thực
hiện.
1. Đối với công trình nằm trong phạm
vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông các tuyến đường tỉnh, đường quốc lộ:
- Bước 1: Khách hàng chuẩn bị
hồ sơ thành phần theo quy định, nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công
hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin trên hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần và thông tin, hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện,
xuất biên nhận cho khách hàng; thực hiện chuyển thông tin hồ sơ trên phần mềm
Egov cho các đơn vị như sau: Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận
hành lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối; Sở Công Thương (trường hợp công
trình trạm biến áp trung áp có tổng công suất
>2000kVA); Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện nơi xây dựng công
trình.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ giấy
cho các đơn vị xử lý cụ thể như sau:
* Chuyển hồ sơ thỏa hiệp đấu nối đến
Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề
nghị đấu nối.
* Chuyển hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh đến Sở Công Thương.
* Chuyển hồ sơ cấp phép thi công xây dựng
công trình đến Sở Giao thông vận tải.
* Chuyển kế hoạch bảo vệ môi trường đến UBND cấp
huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 4: Chuyển kết quả về
đơn vị tiếp nhận đầu vào.
+ Điện lực địa phương quản lý vận hành
lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối: thực hiện thỏa thuận đấu nối.
+ Sở Công Thương: thực hiện điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
+ Sở Giao thông vận tải: thực hiện cấp
phép thi công xây dựng công trình.
+ UBND cấp huyện nơi xây dựng công
trình: thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Bước 5: Đơn vị vận chuyển,
chuyển kết quả xử lý từ các đơn vị xử lý hồ sơ về nơi tiếp nhận hồ sơ đầu vào
(Trung tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình)
- Bước 6: Cán bộ Trung tâm
hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình tổng hợp chuyển
trả kết quả cho khách hàng, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì nhấn nút tạm dừng 06
tháng chờ thi công. Hết thời gian dừng,
khách hàng không thực hiện bước tiếp theo của quy trình thì Trung tâm hành
chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình liên hệ khách hàng
để trả lại hồ sơ và kết thúc hồ sơ trên phần mềm Egov.
- Bước 7: Khách hàng liên hệ
Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề
nghị đấu nối nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện, thành phần hồ sơ theo quy
định.
- Bước 8: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thành phần hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện:
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện: hướng
dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện: thực hiện
nghiệm thu, đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện và kết thúc hồ sơ.
2. Đối với công trình nằm trong phạm
vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông các tuyến đường, trục đường phố chính
trong đô thị:
- Bước 1: Khách hàng chuẩn bị
hồ sơ thành phần theo quy định, nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công hoặc Bộ
phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin trên hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần và thông tin, hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện,
xuất biên nhận cho khách hàng; thực hiện chuyển thông tin hồ sơ trên phần mềm
Egov cho các đơn vị như sau: Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận
hành lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối; Sở Công Thương (trường hợp công
trình trạm biến áp trung áp có tổng công suất >2000kVA); Sở Xây dựng;
UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ giấy
cho các đơn vị xử lý cụ thể như sau:
* Chuyển hồ sơ thỏa hiệp đấu nối đến
Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề
nghị đấu nối.
* Chuyển hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh đến Sở Công Thương.
* Chuyển hồ sơ cấp phép thi công xây dựng
công trình đến Sở Xây dựng.
* Chuyển kế hoạch bảo vệ môi trường đến
UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 4: Chuyển kết quả về
đơn vị tiếp nhận đầu vào.
+ Điện lực địa phương quản lý vận
hành, lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối: thực hiện thỏa thuận đấu nối.
+ Sở Công Thương: thực hiện điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
+ Sở Xây dựng: thực hiện cấp phép thi
công xây dựng công trình.
+ UBND cấp huyện nơi xây dựng công
trình: thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Bước 5: Đơn vị vận chuyển,
chuyển kết quả xử lý từ các đơn vị xử lý hồ sơ về nơi tiếp nhận hồ sơ đầu vào (Trung
tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình)
- Bước 6: Cán bộ Trung tâm
hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình tổng hợp chuyển
trả kết quả cho khách hàng, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì nhấn nút tạm dừng 06
tháng chờ thi công. Hết thời gian dừng, khách hàng không thực hiện bước tiếp
theo của quy trình thì Trung tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi
xây dựng công trình liên hệ khách hàng để trả lại hồ sơ và kết thúc hồ sơ trên
phần mềm Egov.
- Bước 7: Khách hàng liên hệ
Công ty điện lực/Điện lực địa phương
quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối nộp hồ sơ đề nghị nghiệm
thu, đóng điện, thành phần hồ sơ theo quy định.
- Bước 8: Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện:
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện: hướng
dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện: thực hiện
nghiệm thu, đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện và kết thúc hồ sơ.
3. Đối với công trình nằm ngoài phạm
vi hành lang bảo vệ an toàn giao
thông các tuyến đường tỉnh, đường quốc lộ, đường đô thị:
- Bước 1: Khách hàng chuẩn bị
hồ sơ thành phần theo quy định, nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công hoặc Bộ
phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin trên hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần và thông tin, hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện,
xuất biên nhận cho khách hàng; thực hiện chuyển thông tin hồ sơ trên phần mềm Egov cho
các đơn vị như sau: Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành
lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối; Sở Công Thương (trường hợp công trình
trạm biến áp trung áp có tổng công suất >2000kVA); UBND cấp huyện
nơi xây dựng công trình.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ giấy
cho các đơn vị xử lý cụ thể như sau:
* Chuyển hồ sơ thỏa hiệp đấu nối đến Công ty
điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề nghị đấu
nối.
* Chuyển hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh đến Sở Công Thương.
* Chuyển hồ sơ cấp phép thi công xây dựng
công trình và kế hoạch bảo vệ môi trường đến UBND cấp huyện nơi xây
dựng công trình.
- Bước 4: Chuyển kết quả về
đơn vị tiếp nhận đầu vào.
+ Điện lực địa phương quản lý vận hành
lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối: thực hiện thỏa thuận đấu nối.
+ Sở Công Thương: thực hiện điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
+ UBND cấp huyện nơi xây dựng công
trình: thực hiện cấp phép thi công xây dựng công trình và xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường.
- Bước 5: Đơn vị vận chuyển, chuyển kết quả xử
lý từ các đơn vị xử lý hồ sơ về nơi tiếp nhận hồ sơ đầu vào (Trung
tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình)
Bước 6: Cán bộ Trung tâm
hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình tổng hợp chuyển
trả kết quả cho khách hàng, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì nhấn nút tạm dừng 06
tháng chờ thi công. Hết thời gian dừng, khách hàng không thực hiện bước tiếp theo
của quy trình thì Trung tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng
công trình liên hệ khách hàng để trả lại hồ sơ và kết thúc hồ
sơ trên phần mềm Egov.
- Bước 7: Khách hàng
liên hệ Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách
hàng đề nghị đấu nối nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện, thành phần hồ sơ
theo quy định.
- Bước 8: Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện:
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện: hướng
dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện: thực hiện
nghiệm thu, đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện và kết thúc hồ sơ.
4. Đối với công trình nằm trên địa bàn
02 huyện trở lên (trừ các
công trình nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông các tuyến đường
tỉnh, đường quốc lộ):
- Bước 1: Khách hàng chuẩn bị
hồ sơ thành phần theo quy định, nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công hoặc Bộ
phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin trên hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần và thông tin, hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện,
xuất biên nhận cho khách hàng; thực hiện chuyển thông tin hồ sơ trên phần mềm
Egov cho các đơn vị như sau: Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận
hành lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối; Sở Công Thương (trường hợp công
trình trạm biến áp trung áp
có tổng công suất
>2000kVA); Sở Xây dựng;
Sở Tài nguyên và môi trường.
- Bước 3: Chuyển hồ sơ giấy
cho các đơn vị xử lý cụ thể như sau:
* Chuyển hồ sơ thỏa hiệp đấu nối đến
Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề
nghị đấu nối.
* Chuyển hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh đến Sở Công Thương.
* Chuyển hồ sơ cấp phép thi công xây dựng
công trình đến Sở Xây dựng.
* Chuyển kế hoạch bảo vệ môi trường đến
Sở Tài nguyên và môi trường.
- Bước 4: Chuyển kết quả về
đơn vị tiếp nhận đầu vào.
+ Điện lực địa phương quản lý vận hành
lưới điện khách hàng đề nghị đấu nối: thực hiện thỏa thuận đấu nối.
+ Sở Công Thương: thực hiện điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
+ Sở Xây dựng: thực hiện cấp phép thi
công xây dựng công trình.
+ Sở Tài nguyên và môi trường: thực hiện
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Bước 5: Đơn vị vận chuyển,
chuyển kết quả xử lý từ các đơn vị xử lý hồ sơ về nơi tiếp nhận hồ sơ đầu vào (Trung
tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình)
- Bước 6: Cán bộ Trung tâm
hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi xây dựng công trình tổng hợp chuyển
trả kết quả cho khách hàng, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì nhấn nút tạm dừng 06
tháng chờ thi công. Hết thời gian dừng, khách hàng không thực hiện bước tiếp
theo của quy trình thì Trung tâm hành chính công/Bộ phận một cửa cấp huyện nơi
xây dựng công trình liên hệ khách hàng để trả lại hồ sơ và kết thúc hồ sơ trên
phần mềm Egov.
- Bước 7: Khách hàng liên hệ
Công ty điện lực/Điện lực địa phương quản lý vận hành lưới điện khách hàng đề
nghị đấu nối nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện, thành phần hồ sơ theo quy
định.
- Bước 8: Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra thành phần hồ sơ đề nghị nghiệm thu, đóng điện:
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện: hướng
dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện: thực hiện
nghiệm thu, đóng điện, ký hợp đồng mua bán điện và kết thúc hồ sơ.
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đường
|
Địa bàn
|
A
|
Đường Quốc
lộ
|
|
1
|
Quốc lộ 1
|
|
2
|
Quốc lộ 20
|
|
3
|
Quốc lộ 51
|
|
4
|
Quốc lộ 56
|
|
B
|
Đường Tỉnh
|
|
I
|
Đường Tỉnh
hiện hữu
|
|
1
|
ĐT.760
|
|
2
|
ĐT.761
|
|
3
|
ĐT.762
|
|
4
|
ĐT.763
|
|
5
|
ĐT.764
|
|
6
|
ĐT.765
|
|
7
|
ĐT.766
|
|
8
|
ĐT.767
|
|
9
|
ĐT.768
|
|
10
|
ĐT.769
|
|
11
|
ĐT.769B
|
|
12
|
ĐT. Suối
Tre - Bình Lộc (ĐT.770)
|
|
13
|
ĐT.769C (đường
25B)
|
|
14
|
ĐT.771
(Biên Hòa - Long Thành - Nhơn Trạch)
|
|
15
|
ĐT.322B
|
|
16
|
ĐT. Trảng
Bom - Xuân Lộc (ĐT.772)
|
|
17
|
ĐT. Long
Thành - Cẩm Mỹ -
Xuân Lộc (ĐT.773)
|
|
18
|
ĐT.30/4
(ĐT.774)
|
|
19
|
ĐT. Tà Lài
- Trà Cổ (ĐT.774B)
|
|
20
|
ĐT. Cao
Cang (ĐT.775)
|
|
21
|
ĐT. Xuân Bắc
- Thánh Sơn (ĐT.776)
|
|
22
|
ĐT. Chất thải
rắn (ĐT.777)
|
|
23
|
Đường Đồng Khởi
|
|
24
|
Đường Đoàn
Văn Cự
|
|
II
|
Đường Tỉnh
mở mới
|
|
1
|
ĐT. Xuân Định
- Lâm San (ĐT.765B)
|
|
2
|
ĐT. Hương Lộ
2 (ĐT.771B)
|
|
3
|
ĐT. 25C
(ĐT.769D)
|
|
4
|
ĐT.768B
|
|
5
|
ĐT. Bắc Sơn
- Long Thành (ĐT.778)
|
|
6
|
ĐT. Xuân
Tâm - Xuân Đông (ĐT.779)
|
|
7
|
ĐT.769E
|
|
C
|
Tuyến, trục đường
phố chính
trong đô thị
|
|
1
|
Đường Đồng Khởi
|
Thành phố
Biên Hòa
|
2
|
Đường Hà
Huy Giáp
|
3
|
Đường Phạm
Văn Thuận
|
4
|
Đường Cách
Mạng Tháng Tám
|
5
|
Đường Nguyễn
Ái Quốc
|
6
|
Đường Nguyễn
Văn Trị
|
7
|
Đường Bùi Hữu
Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ)
|
8
|
Đường Võ Thị
Sáu
|
9
|
Xa lộ Hà Nội
|
10
|
Đường Trần
Quốc Toản
|
11
|
Đường Võ
Nguyên Giáp
|
12
|
Đường Đặng
Văn Trơn
|
13
|
Đường Hùng
Vương
|
Thị xã Long
Khánh
|
14
|
Đường Cách
Mạng Tháng Tám
|
15
|
Đường Nguyễn
Thị Minh Khai
|
16
|
Đường Hồ Thị
Hương
|
17
|
Đường Lê A
|
18
|
Đường tỉnh
lộ 769 (đường 25A)
|
Huyện Nhơn
Trạch
|
19
|
Đường Tôn Đức
Thắng (đường 25B)
|
20
|
Đường Nguyễn
Ái Quốc (đường 25C)
|
21
|
Đường Hùng
Vương (đường Hương lộ 19)
|
22
|
Đường 3
tháng 2
|
Huyện Trảng
Bom
|
23
|
Đường 30
tháng 4
|
24
|
Đường Nguyễn
Hữu Cảnh
|
25
|
Đường 29
tháng 4
|
26
|
Đường Hùng
Vương
|
27
|
Đường Trảng
Bom - Xuân Lộc
|
28
|
Đường Nguyễn
Hoàng
|
29
|
Đường Chất thải rắn
|
30
|
Đường Lê Duẩn (Quốc lộ
51A cũ)
|
Huyện Long
Thành
|
31
|
Đường Trường
Chinh (Quốc lộ 51B cũ)
|
PHỤ
LỤC 2:
CÁC
BIỂU MẪU
MẪU
SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng ….. năm…..
GIẤY ĐỀ NGHỊ
MUA ĐIỆN
(Đối với
khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi: ………………………………………………
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký
mua điện:
……………………….………………………. (1).
2. Đại diện là ông (bà):
……………………….……………………….…………………………….. (2).
3.Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND: ………… Cơ quan cấp………
ngày....tháng….năm...
4. Theo giấy ủy
quyền.............. ngày làm việc ...tháng....năm…. của …… (3)
5. Số điện thoại
liên hệ và nhận nhắn tin (SMS): ……………………;
6. Fax ………………………………; 7.Email …………………………………………………… (4)
8. Tài khoản số: ……………………… Tại ngân
hàng: ……………………………………
(5)
9. Hình thức thanh toán: …………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………………………………………………;
11. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
12. Mục đích sử dụng điện: ……………………………………………………………………………
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: …………………………………………………………………
14. Công suất đăng ký sử dụng: ……………………………………………………………………kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại:
Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16.Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa
chỉ………………………………………(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối
với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥40kW)
Tên thiết bị
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
|
Thời gian sử
dụng
|
Tổng công
suất sử dụng
(kW)
|
Điện năng
(kWh/ngày
làm việc)
|
Từ.... đến....
|
Tổng
|
1 ………
2 ………
3 ………
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,ngày….tháng….năm….
Bên
mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc
tên đơn vị đăng ký mua điện
(2) Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ
quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện
của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5) Ghi đầy đủ đối với cơ
quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có
thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc
đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU
NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu
nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu
nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện
thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu
nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện
năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm
đấu nối
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm
(kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông
tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca,
ngày làm
việc
và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách
hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào
vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được
UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ
nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu
khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới
điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể
gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực
tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các
phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh,
bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của
dự án bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH ĐIỆN
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công xây dựng công trình …
|
Đồng
Nai,
ngày…tháng…năm 201....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công (....3....)
Kính gửi: ………………….(...4...)
a) Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
c) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
d) Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về bảo vệ
kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
e) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
f) (.....2.....) đề nghị
được cấp phép thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu
từ ngày.... tháng....năm .... đến hết ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao) (đối với các
công trình xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ)
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
g) (....2....) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo;
đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng
trong thời hạn được cấp phép. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực hiện đầy đủ
các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn
tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
h) (...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo
quy định, để xảy ra tai nạn
giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ................
Số điện thoại: ................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ...............;
- ...............;
- Lưu VT.
|
(....2...)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề
nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công
công trình xây dựng tuyến đường điện trung thế trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 1, huyện Trảng Bom”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công (Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, Tp. Biên Hòa);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên đường/quốc
lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
MẪU
SỐ 5
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA
CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
|
|
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
của (2)
|
|
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên đóng dấu (nếu có))
|
|
Đại diện đơn vị tư
vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
|
Tháng … năm 20…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm),
ngày……tháng……năm 20……
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
cơ sở
(gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản
xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; sản phẩm và số
lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………………….
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện
vận
chuyển,
máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
….
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
….
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải
với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định
về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực
của các thông tin và nội dung điền
trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.