ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1273/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 06
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát
thủ tục hành chính; số 48/2013/Đ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét tờ trình số
1071/TTr-STNMT ngày 18 tháng 05 năm 2015 của
Sở Tài nguyên và Môi trường và ý kiến của Sở Tư
pháp tại văn bản số 70/STP-KSTTHC ngày 09 tháng 02 năm 2015 về việc cho ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng và phê duyệt quy trình giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên & môi trường thuộc thẩm quyền
giải quyết cấp xã trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký quyết định công bố bộ
thủ tục hành chính; Phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường nghiên cứu đề
xuất, tiếp tục thực hiện đơn giản hóa, cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực tài
nguyên & môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trình UBND tỉnh
phê duyệt;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên & Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website tỉnh,Website VPUB tỉnh;
- Lưu VP1, VP3.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Hồng Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Nam Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
|
Đất đai
|
UBND cấp xã
|
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPL
|
1
|
T-NDH-079892
|
Thủ tục Xác nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
(giữa 2 hộ gia đình, cá nhân)
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
2
|
T-NDH-07990
|
Thủ tục Xác nhận đơn xin giao đất, cho thuê đất
nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
3
|
T-NDH-079919
|
Thủ tục Giao đất nông nghiệp, đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
4
|
T-NDH-079924
|
Thủ tục Xác nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
5
|
T-NDH-079932
|
Thủ tục Xác nhận giao đất làm nhà ở đối với hộ
gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử
dụng đất
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
6
|
T-NDH-079943
|
Thủ tục Xác nhận hồ sơ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
7
|
T-NDH-079951
|
Thủ tục Xác nhận hồ sơ vay thế chấp, bảo lãnh bằng
giá trị quyền sử dụng đất với mức vay trên 30.000.000 đ
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
8
|
T-NDH-080002
|
Thủ tục Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
Nghị định
43/2014/NĐ-CP
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Bước 2: - Nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa,
UBND cấp xã.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ thì
tiếp nhận và trao giấy hẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm
việc phải hướng dẫn bổ sung bằng phiếu hướng dẫn.
Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên
tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh
chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai
thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có
các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa
giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng
đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh,
tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã
được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải
phải có chữ ký của Chủ tịch hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa
giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của UBND cấp xã; đồng
thời phải được gửi ngay cho các bên tranh
chấp và lưu tại UBND cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa
giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với
nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa
giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng
hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa
giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện
trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử
dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp
tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi
đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh
giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa
giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải
thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
Một cửa, UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn
giải quyết: không quá 45 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố
đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp
đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã,
phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ
tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện
Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả thực hiện: Biên bản hòa giải có chữ
ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải,
các thành viên tham gia hòa giải, có đóng dấu UBND cấp xã.
(Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh
chấp và lưu tại UBND cấp xã)
Lệ phí: không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
Yêu cầu, điều kiện: không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.