|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1264/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1264/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 11 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 ;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 26/TTr-SGD&ĐT ngày 23/4/ 2012 và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
cấp huyện thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐT
(Kèm
theo Quyết định số 1264/QĐ-CT ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em
năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I - LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục: Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi
ở các cơ sở giáo dục mầm non
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non.
Thời gian
nhận hồ sơ: tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
Bước 3:
Công chức tiếp nhận và thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
- Nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu, các cơ sở giáo dục mầm non lập
danh sách học sinh đề nghị hỗ trợ ăn trưa gửi UBND cấp xã xác nhận đồng thời
làm công văn đề nghị kèm danh sách, hồ sơ được UBND cấp xã xác nhận báo cáo
Phòng GD&ĐT cấp huyện.
Bước 4:
Phòng GD&ĐT cấp huyện thẩm định, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải
quyết và trả kết quả về cơ sở giáo dục mầm non.
Bước 5:
Cá nhân nhận kết quả tại cơ sở giáo dục mầm non.
|
Cách thức
thực hiện
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và đào tạo thuộc UBND cấp huyện
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần
hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ tiền
ăn trưa (theo mẫu) và hồ sơ khác theo quy định, cụ thể:
a) Đối với
trẻ trong độ tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú
tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế-xã hội
đặc biệt khó khăn gồm:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn phụ
lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi
trẻ;
- Giấy khai
sinh (bản sao);
- Sổ đăng
ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
b) Đối với
trẻ trong độ tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa gồm:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn phụ
lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi
trẻ;
- Giấy khai
sinh (bản sao);
- Bản sao
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người
giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư
trú;
+ Biên bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về tình
trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú
hoặc giấy chứng nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp
xã.
c) Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các
cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm
có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng
xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
d) Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện
hành của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều 2
thông tư 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do Sở Lao động TBXH cấp
(bản sao).
2. Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải
quyết
|
- Trong
vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non lập danh
sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng (biểu mẫu
theo Phụ lục 2) gửi uỷ ban nhân
dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn
trưa.
- Trong
vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, uỷ ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thẩm tra, ký tên đóng dấu xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng
hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ
được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được
bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
- Trong
vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp
xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận
của uỷ ban nhân dân cấp xã gửi về phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện để tổng
hợp, xét duyệt.
- Trong
vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ cơ sở giáo dục mầm non gửi,
phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và
thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp theo biểu Phụ lục 3 gửi cơ quan tài chính
cùng cấp trình uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán
kinh phí; đồng thời gửi báo cáo sở Tài chính, sở Giáo dục và Đào tạo.
- Trong
vòng 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ của Phòng GD&ĐT gửi cơ quan
tài chính cấp huyện trình UBND cấp huyện phân bổ kinh phí hỗ trợ ăn trưa về
Phòng GD&ĐT.
- Trong
vòng 10 ngày làm việc sau khi được UBND cấp huyện phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền
ăn trưa, phòng GD&ĐT phân bổ về các cơ sở mầm non công lập để chi trả cho
phụ huynh học sinh và trực tiếp chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho phụ huynh học
sinh các trường ngoài công lập
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): UBND cấp huyện.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GD&ĐT
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính- KH; Phòng Tư pháp; Phòng Lao động
TB&XH cấp huyện.
|
Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Cấp kinh
phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ 5 tuổi thuộc đối tượng được hỗ trợ.
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị
hỗ trợ tiền ăn trưa (Phụ lục I
Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
|
Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định
số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
- Thông tư
liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho
trẻ năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non.
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc
người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng (3):
- Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
- Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
- Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
- Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn
- Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
- Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
- Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ
ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và
chế độ hiện hành.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm ...........
Người
làm đơn
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ
đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại
cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Trường: ................................................
DANH SÁCH TRẺ EM 5 TUỔI ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
Đối tượng:
.........................................................................................
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
tiền được hỗ trợ/tháng
|
Số
tháng
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
UBND cấp huyện
Phòng Giáo dục và Đào tạo .........
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM 5 TUỔI
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT
|
Tên
cơ sở giáo dục mầm non
|
Thuộc
xã
|
Số
lượng
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày
15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh .......
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM 5 TUỔI
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT
|
Tên
huyện
|
Số
lượng (cháu)
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1264/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1264/QĐ-CT ngày 11/06/2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
4.724
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|