ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1260/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 13
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VỀ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 32 thủ tục hành chính mới
ban hành và bãi bỏ 16 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực tín ngưỡng,
tôn giáo đã được công bố theo Quyết định 978/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội
dung thủ tục hành chính công bố mới, bãi bỏ và được gửi trên hệ thống Moffice
dùng chung của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VỀ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG,
TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về lĩnh tín
ngưỡng, tôn giáo
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
01
|
Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
02
|
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng quy định
tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
03
|
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ
sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
04
|
Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt
động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
05
|
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người
chuyên hoạt động tôn giáo
|
06
|
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình
đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
07
|
Chấp thuận tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
08
|
Cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu
hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong
một tỉnh
|
09
|
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện
|
10
|
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm
vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh
|
11
|
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động
chủ yếu trong một tỉnh
|
12
|
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo
|
13
|
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc
trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Tín ngưỡng, tôn giáo quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
14
|
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức
sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo
|
15
|
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức
tôn giáo quy định tại Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo
|
16
|
Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước
ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
01
|
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
|
02
|
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi
hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
|
03
|
Cấp đăng ký hội cho đoàn tôn
giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
04
|
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở
tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
|
05
|
Chấp thuận việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội
của tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
06
|
Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo
của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo.
|
07
|
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện.
|
08
|
Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức
tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
|
09
|
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình
đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
01
|
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm
của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
02
|
Tiếp nhận đăng ký người vào tu
|
03
|
Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
không phải xin cấp phép xây dựng
|
04
|
Chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
05
|
Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng
|
0
|
Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
07
|
Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm
vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh về lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
01
|
Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
02
|
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng quy định
tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
03
|
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ
sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
04
|
Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt
động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
05
|
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người
chuyên hoạt động tôn giáo
|
06
|
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã
đăng ký hàng năm có sự Tín ngưỡng, tôn giáo tham gia của tín đồ ngoài huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
07
|
Chấp thuận tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo
|
08
|
Cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu
hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố trong
một tỉnh
|
09
|
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện
|
10
|
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm
vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh
|
11
|
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động
chủ yếu trong một tỉnh
|
12
|
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo
|
13
|
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc
trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Tín ngưỡng, tôn giáo quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
14
|
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của
chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo
|
15
|
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức
tôn giáo quy định tại Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo
|
16
|
Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước
ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Chấp thuận việc thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối
với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp
(hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường
bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ những nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo (Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập; tên tổ chức tôn giáo
trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn
giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; Lý do thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất; Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn
giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; Số lượng tín đồ hiện
có tại thời điểm thành lập; số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất; Phạm vi hoạt động tôn giáo; Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở tín ngưỡng tôn giáo
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề nghị chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức
tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ);
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu
B7 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất
tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo như sau:
- Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải
đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức
tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy
định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc phải
đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ
chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
+ Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc
đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
- Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
+ Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống
tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2)
………...…………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc: …….……………….…………………………………………………………......
Trụ sở: ……..…………………...………………………………………………...
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập:
……………………………..
…………….………………………………………………………………….......
Lý do thành lập:………………………………...…..…………………….............
Phạm vi hoạt động tôn
giáo:………………………………………………..........
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:……………………....................
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập:...………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những
người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức
tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc
thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức
tôn giáo cơ sở.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ …(2)
TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3)
…………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị……(2) tổ chức
tôn giáo trực thuộc: ……………..
Trụ sở:
Đề nghị được …(2) tổ chức tôn
giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)………………......................................
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2):..……………………
.............................
Lý do (2):……………………………...........………………
.....................................
Phạm vi hoạt động tôn
giáo:……………………………………..............................
Số lượng tín đồ trước khi (2)………………………………………….......................
Số lượng tín đồ sau khi (2) …………………………………………..........................
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2):………………………........................
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những
người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghí chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức
tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc
chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là
tổ chức tôn giáo cơ sở; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối
với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu A5
ỦY BAN NHÂN DÂN
...(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..…/QĐ-UBND
|
……(2)……,
ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận
thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN … (1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ………(3) được
thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở:
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:……………….………………………………………
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………………………...
Số lượng tín đồ khi thành lập:…………………………………………………….
Trụ sở:…………..…..………………………………………………………….…
Điều 2.…..….(4) thuộc hệ thống tổ
chức của ………..(3), được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật
Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ của..…..(3) đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2; Điều 3;
- Lưu: VT, …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền
ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết
định.
(3) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho
thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
(4) Tên tổ chức tôn giáo cơ sở
Mẫu A7
ỦY BAN NHÂN DÂN
...(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..…/QĐ-UBND
|
……(2)……,
ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận
……(3) tổ chức tôn giáo cơ sở
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN …(1)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho …….(4) được
…(3) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Tên tổ chức trước khi ……….(3)………………………………...………………..
Tên tổ chức sau khi …………(3)
………………………………………...….…....
Số lượng tín đồ trước khi ……(3)
………………………………………………...
Số lượng tín đồ sau khi ….......(3)……………………………………….………...
Phạm vi hoạt động:……………………………………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………….
Điều 2.…….(5) thuộc ………..(4),
được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến
chương, Điều lệ của..…..(4) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền
ban hành Quyết định.
(2) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(3) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(4) Tên tổ chức tôn giáo đề nghị cho
chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(5) Tên tổ chức tôn giáo sau khi được
chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
2. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín
ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
Bước 2: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban
Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu cơ sở tín ngưỡng bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội, trong đó
nêu rõ tên lễ hội, nguồn gốc lịch sử của lễ hội, phạm vi, thời gian, địa điểm,
chương trình, nội dung lễ hội (Đối với lễ hội tín ngưỡng được quy định tại Điểm
c Khoản 2 Điều 4 của Nghị định 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo, nội dung văn bản đề nghị không nêu lại nguồn
gốc lịch sử của lễ hội);
- Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Mẫu B3 - Thông
tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Những lễ hội tín ngưỡng sau đây khi tổ chức phải được
sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nơi diễn ra lễ hội: Lễ hội tín
ngưỡng được tổ chức lần đầu; Lễ hội tín ngưỡng được khôi phục lại sau thời gian
gián đoạn; Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội
dung, thời gian, địa điểm so với trước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC LẾ
HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2)…………………………………………….…
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ……………………
Địa chỉ: ……..…………………………………..……
Người đại diện:
Họ và tên: ………....Tên gọi khác…………Năm sinh….……...
Giấy CMND số:………...Ngày cấp:..………….Nơi cấp:………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng:
Tên lễ hội:………………………………………...…
Nguồn gốc lịch sử (3):……………………………………..
Phạm vi tổ chức: ………….………
Nội dung lễ hội:…...…………………………...........
Thời gian tổ chức:……….……..
Địa điểm tổ chức:………….…………………………...
Kèm theo văn bản gồm: chương trình lễ
hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghí chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ hội.
(3) Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ
chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước
thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
3. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn
ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị tổ chức lễ hội ngoài cơ sở tôn
giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội (Mẫu B27 -
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B27
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1),
ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC
CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………..….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………Năm
sinh…..……....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)………………………………
Chức vụ, phẩm trật:
……………………………………………………….
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………
Nội dung:…………………………………………………
Thời gian tổ chức:
………………………………..………
Địa điểm tổ chức:……………………………………
Người chủ trì:………………………………………..
Quy mô:……………………………………………..
Thành phần:……………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương
trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra
cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối
với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
4. Thủ tục Cấp đăng ký
cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn
giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn.
- Danh sách những người tham gia điều hành hội
đoàn.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội
đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV , ngày 25/3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1),
ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN
TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...…………………………………………..
Trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..……………………………….………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
………………………………………………….
Mục đích hoạt động: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………….
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh……………
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:………..……..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu
có):………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc
điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội
đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội
đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi
hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A8
………(1)
Số:………/GCN - …(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………(3),
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký Hội đoàn
tôn giáo
………………………………………………….. (1) chứng nhận:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…….…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…...………………………………………………
Mục đích hoạt động:……...………………………………………..……………..
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………..…………………………
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác………………Năm sinh…………..
Giấy CMND số:…………Ngày cấp:…………….Nơi cấp:……………….
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu
có):……………………………….
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
…………….(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ
chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận,
thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức
có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
5. Thủ tục Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những
người chuyên hoạt động tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn, nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu Tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
*Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên
hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, thời gian học, nội
dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động
tôn giáo (Mẫu B15 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm…
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI
DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
……...………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:……………………...………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………
Trụ sở chính: ……..…………………………
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt
động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp: …………...……………………………
Địa điểm tổ chức:……………………………………
Lý do mở lớp:……………………………………
Thời gian học:…………………………………
Nội dung học:…………………………………
Thành phần tham dự: ……………………………..…
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình học; danh
sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở
chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
6. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp;
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương
trình đăng ký, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số
lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động,
các điều kiện bảo đảm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã
đăng ký (Mẫu B22 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi:
(2) ……………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã
đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...……………………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………
Người tổ chức:………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………
Thời gian:……….………….……………………………….
Địa điểm:…………………………………………………
Dự kiến số lượng người tham dự:…….…………………
Các điều kiện đảm bảo…………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo
cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ
ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự
tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
7. Thủ tục Chấp thuận tổ chức tôn giáo tổ chức hội
nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại
hội, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số
lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội
nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo: 01 bản
chính;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều
lệ sửa đổi (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (Mẫu
B25 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B25
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI
NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:……………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: ….………………Năm sinh…………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)……………………
Chức vụ, phẩm trật:………..……………………………………………...
Đề nghị tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:……………………………….
Thời gian tổ chức: …………………………………..
Địa điểm tổ chức:
…………………...……………………
Dự kiến thành phần tham dự:
……………………...…….
Số lượng người tham dự:
……………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo
cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến
chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ
chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ
chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
8. Thủ tục Cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ
chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã, thành phố
trong một tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban
Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo bổ
sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù
hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tín ngưỡng, tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký dòng tu, trong đó nêu rõ tên dòng
tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc,
tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó
nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất,
hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ
chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu,
tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín ngưỡng, tôn giáo
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký dòng tu hoặc các tổ chức tu hành tập thể
khác (Mẫu B10 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….………………………
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...…
Trụ sở chính: ……………………………………
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………
Tôn chỉ, mục đích:……………………………
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..…………
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: …………Tên gọi khác………...Năm
sinh……….…
Giấy CMND số:……….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có):
……………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy,
quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi,
giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và
hoạt động.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú :
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở
nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều
huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A9
……………..(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GCN-…(2)
|
(3),
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký…………. (4)
……………………………(1)…………………………………….chứng nhận:
Tên …(4):
….……………………………………………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…...………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Hệ thống tổ chức: ………………………………………………………………...
Trụ sở hoặc nơi làm việc:…..…………………………………………………….
Người đứng đầu….(4):
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác………………Năm sinh…………..
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo tại thời điểm
đăng ký (nếu có):……….
……………………………………………………………………………..
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
…………….(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối
với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều
huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối
với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức
tu hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức
tu hành tập thể.
9. Thủ tục Chấp thuận việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi
một huyện
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội
vụ. Ban Tôn giáo kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo bổ
sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung
cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà
Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức,
thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3
/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở tín ngưỡng tôn giáo, tổ chức tôn giáo thực
hiện việc quyên góp phải đảm bảo tính công khai, minh bạch đối với các khoản
quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái
pháp luật;
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản
quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………
Địa chỉ: ………………………
Người đại diện:
Họ và tên…………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung
sau:
Mục đích quyên góp:……………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..………………………
Cách thức quyên góp:………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên
góp:.…………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với
trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một
huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên
góp trong phạm vi một xã).
10. Thủ tục Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ
chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết.
Bước 4: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận của Sở Nội vụ.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu
rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn
gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ
chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Nội vụ tỉnh Trà Vinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
Giấy chứng nhận - Đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không
cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký hoạt động tôn giáo của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu B5 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV , ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở
lên kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không
vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có
giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc,
không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;
- Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận;
- Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức
tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh
nhân, anh hùng dân tộc;
- Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;
- Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..……………
Tên tổ chức: (3)……………………………………
Tên tôn giáo:………………………………
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác……………...Năm sinh……
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…
Nơi cư trú: ………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:………………………………
Tôn chỉ, mục đích:……………………
Phạm vi hoạt động:……………………
Cơ cấu tổ chức:………………………………
Số lượng người tin theo:.………………………
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:……………....……………
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ
nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người
đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ
tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động
tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ
chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội
vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn
giáo.
Mẫu A1
……… (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GCN-…..(2)
|
…(3)……,
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động
tôn giáo
………………… (1) ………………………………………..chứng nhận:
Tên tổ chức (chữ in hoa):...…………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển tại Việt
Nam:……………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:….……………………………...................
Phạm vi hoạt động:…...……………………………………….................
Cơ cấu tổ chức:……………………………………………………...........
Trụ sở
chính:…...………………………………………………..................
Được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật
Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT,…
|
………(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ
chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp đăng ký
hoạt động tôn giáo.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp đăng ký hoạt động tôn giáo.
11. Thủ tục Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm
vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong
đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu
có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ
chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức;
- Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6 - Thông
tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt
động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định
của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của Chính phủ và đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo được đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
Tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo đã đủ
03 năm nhưng trong quá trình hoạt động tôn giáo vi phạm quy định tại Điều 15
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý thì
không được xét công nhận tổ chức tôn giáo. Để được xét công nhận, tổ chức có
trách nhiệm đăng ký lại theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp đăng ký lại, nếu không vi phạm pháp luật
thì được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
…………………………………………………………………….....
Tên tổ chức (chữ in hoa):……………………..……………………………….
Tên tôn giáo: ………………………………………………………………….
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3)…………………………………………………………………....
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):….…………………………………..…………..
Trụ sở chính: …………….………..……………………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………Năm sinh………….
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu có):…………………………………….…..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo số:…../…..
ngày cấp: ../……./…
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ:…………………..…………………………………………….
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………..……………..
Cơ cấu tổ chức:………………..…………………………………….………….
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình
hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; giáo
lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở
chính của tổ chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ
chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt
động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đã được cấp
đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
Mẫu A2
………….. (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ- …….(2)
|
…………(3),
ngày……tháng……năm……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận
tổ chức tôn giáo
…………. (4)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
………….(5)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa):……………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..…...…………………..…….…………………..
Trụ sở chính:……………………………………………………………………..
Năm hình thành tại Việt Nam:……………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:…………………………………………………….
Phạm vi hoạt động:…...…………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức: …………………………………………………………………..
Điều 2.…………………..(6) được hoạt động
tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Hiến chương, Điều lệ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …..
|
………………(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết
định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành Quyết định.
(5) Thừa ủy quyền (nếu có).
(6) Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.
12. Thủ tục Đăng ký người được phong chức, phong
phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo
nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, tóm tắt quá trình hoạt
động tôn giáo của người được đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đề nghị phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử (Mẫu B16 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1),
ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC
PHONG CHỨC,
PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2)……………………………………………
Tên tổ chức tôn
giáo:…………………………..……………...…………...........
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………..……………………………………………….
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Tên gọi khác
trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Phẩm trật
|
Phạm vi phụ
trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt
động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với
các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại
khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
13. Thủ tục Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi
nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị
định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, nhà tu hành (trong đó nêu rõ lý do cách chức, bãi nhiệm, kèm theo văn
bản của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhận
hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B18 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3
/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc cách chức,
bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo:………………………..……………..…………...………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..…………….………………………………………………...
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc,
nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ………………………………………………Năm
sinh….………......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
………………………………………….……...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………………Nơi
cấp:....………….
Chức vụ, phẩm trật:………………....……………………………………………
Phạm vi phụ
trách:………..…...………………………………………………….
Lý do cách chức, bãi nhiệm:..…...………………………………………………..
Từ ngày…………tháng………năm……………………………………………...
Kèm theo Thông báo gồm: văn bản của tổ chức tôn
giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với
các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại
khoản 1 Điều 19 Nghị định).
14. Thủ tục Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ
tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên
chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc
thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN
CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
…………………….…...……..…………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của
chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………………Năm
sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………………………….
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………………….Nơi
cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có):
…………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển
đi:…..………….……………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: ………………………………………………………….
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu
lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của
người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
15. Thủ tục Đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa đổi
của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 30 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực
tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu tổ chức tôn giáo bổ sung theo quy
định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu tổ chức tôn giáo chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký hiến chương, điều lệ
sửa đổi, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung
sửa đổi hiến chương, điều lệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi (Mẫu
B26 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HIẾN
CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2) ….……………………….………………………………................
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………………………………………..…
Người đại diện:
Họ và tên:……………..…………………..……………Năm
sinh…..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:……………….....…….……………………………....
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi với nội
dung sau:
Lý do sửa đổi:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến
chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm
vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi
một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
16. Thủ tục Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của
người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
(hoặc qua đường bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ. Ban Tôn giáo kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu thành phần hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, ghi
vào sổ công văn đến, chuyển hồ sơ cho phòng nghiệp vụ xử lý.
- Nếu thành phần hồ sơ không hợp lệ thì Ban Tôn
giáo hướng dẫn hoặc lập phiếu yêu cầu cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Phòng nghiệp vụ
Ban Tôn giáo thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ:
- Nếu chưa phù hợp, thì dự thảo văn bản trả lời hoặc
yêu cầu cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nội dung cho phù hợp.
- Nếu phù hợp, thì tiến hành
xử lý/giải quyết và tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ
vào Tờ trình của Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường
bưu điện) tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo,
trong đó nêu rõ họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời
gian, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo
cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ tỉnh
Trà Vinh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người
nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam (Mẫu B35 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/ 3 /2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam được tạo điều kiện sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo như tín đồ
tôn giáo Việt Nam;
- Người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tại Việt Nam
phải tuân thủ các quy định của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/01/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo và các văn bản pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT
TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính gửi: (2)
……………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………….….…Tên gọi khác……..………Năm sinh…………
Quốc tịch: ……………………Tôn giáo: …………………………………
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài
tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn giáo:......…………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn
giáo:...…………………………………………………...
Số lượng người tham gia: ….………….…………………………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt tôn
giáo:………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có chứng thực giấy
tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng
ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh
hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt
tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp pháp mà người nước ngoài chọn
làm địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại
Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật,
chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên
chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho thuyên chuyển của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức
sắc, nhà tu hành (Mẫu B20 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội
vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU
HÀNH
Kính gửi: (2)
………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
…………………….…...……..…………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………………..
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên:
…………………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có):………………………………………………….
Giấy CMND số:……………...Ngày
cấp:………………….Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm
trật (nếu có): …………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển
đi:…..………….……………………………………………
Nơi thuyên
chuyển đến: ………………………………………………………….
Lý do thuyên
chuyển:………….…………………………………………………
Kèm theo bản
đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo
về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi
chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
2. Thủ tục Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà
tu hành
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo nêu rõ họ tên, phẩm
trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi
hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đến.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi
hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ cấp huyện) nơi đi chậm nhất
03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc thuyên
chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi:(2)……………………………………………………………...............
Tên tổ chức tôn giáo:
…...…………………………………………..................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):……………………………………....................
Trụ sở chính:
…………………………………………………....................
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ……………………..……Năm
sinh…........….............................…
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
……Giấy CMND số:……..Ngày cấp:…….Nơi cấp:……
Chức vụ, phẩm trật (nếu có):
……………………………………............…....
Nơi hoạt động tôn giáo trước khi
thuyên chuyển:…………………………
Nơi thuyên chuyển đến:…………….……………………………………........
Lý do thuyên chuyển:……………………………………
............….......
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức
sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.
3. Thủ tục Cấp đăng ký hội cho đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ
tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động
của hội đoàn;
- Danh sách những người tham gia
điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt
động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản
lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký hội
đoàn tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký
hội đoàn tôn giáo.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9 -
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN
TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)…………………………………....................................
Tổ chức tôn giáo:
……………….…...……………………............................
Trụ sở chính: ……………………………………………………...............
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in
hoa):…..……..............................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………….......
Mục đích hoạt động: ……………………………...................
Cơ cấu tổ chức và quản
lý:……………………………........................
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh.
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:………..…
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):…………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc
điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội
đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của
tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội
đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có
phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm
vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
4. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn
ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội
dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự
cuộc lễ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu
B27 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC
CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)………………………………..………………………….............
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
….…...………..……………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………Năm sinh…..……........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)…………………………….............
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………......
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài
cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:……………………………………....................
Nội dung……………………………………………….....................
Thời gian tổ chức:
…………………………………..……........
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………...........
Người chủ trì:…………………………………………………….................
Quy mô:………………………………………………………….................
Thành phần:……………………………………………..................
Kèm theo đề nghị gồm: chương
trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra
cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối
với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
5. Thủ tục Chấp thuận việc
tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội của tổ chức tôn
giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp huyện
tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ
tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự,
nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức
tôn giáo cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị tổ chức Hội nghị thường
niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B24
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI
NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Kính gửi:(2)…………………………………………………….…
..........
Tên tổ chức tôn giáo:………………………….…...……..……………….....
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..……………Năm
sinh………...…..................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)……………………………….................
Chức vụ, phẩm trật:
…………………………………………................
Đề nghị tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………..............
Nội dung hội nghị, đại hội:………………………….......…............................
Thời gian tổ chức:
………………………………………….….................
Địa điểm tổ chức:
……………...………………………...........
Dự kiến thành phần tham dự:………………………….......…………
Kèm theo đề nghị gồm: chương
trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn
ra hội nghị, đại hội.
6. Thủ tục Chấp thuận việc
giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở
tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
(hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ
lý do thực hiện giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo, nội dung, chương
trình, thời gian, địa điểm thực hiện, người tổ chức, thành phần tham dự;
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức
tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu
hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Đề nghị giảng
đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B28 -
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B28
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO,
TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)..................…………………………..…………………
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:…………………………
..........................
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)………….……Năm
sinh……….......
Chức vụ, phẩm trật:
………..…………………………....................
Thuộc tổ chức tôn giáo:……………………
.........................................
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn
giáo với nội dung sau:
Lý do thực hiện:……………………….........................................
Nội
dung:………………………….........................................
Thời gian:……………………………………
......................................
Địa điểm:………………………………………… .......................................
Thành phần tham dự:……………………
............................................
Người tổ chức:
Họ và tên: …………..Tên gọi khác…………Năm sinh………….
Chức vụ, phẩm trật: ………..…………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình giảng đạo,
truyền đạo; ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức
tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.
7. Thủ tục Chấp thuận việc tổ
chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm
vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo
quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức,
thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp, cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo phải thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức quyên
góp.
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo thực hiện việc
quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các khoản quyên góp, kể
cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục đích trái pháp luật.
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên
góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)……..……………………………………………..........
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:
….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........…………
Người đại diện
Họ và
tên……………………………………................................….........
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung
sau:
Mục đích quyên
góp………………………................................
Phạm vi tổ chức quyên
góp:…..……………………................................
Cách thức quyên
góp:………………………………...........................
Thời gian thực hiện quyên
góp:..……………………..............................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên
góp:.…………..................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với
trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một
huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên
góp trong phạm vi một xã).
8. Thủ tục Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc
các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại
Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu
viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người
đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể
khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó
nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất,
hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ
chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu,
tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận -
Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức khác; hoặc văn bản trả lời về việc
không cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức khác.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đăng ký dòng tu (Mẫu B10 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………..(1),
ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3…………………..………………..…………..........
Tổ chức tôn giáo:
…………….….……………………………...........
Trụ sở chính:
………………………………………….........
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):…
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……........................
Tôn chỉ, mục đích:…………………………………….…………..........
Hệ thống tổ chức và quản
lý:…..……………………..…………..........
………………………………………………………………..................
Trụ sở hoặc nơi làm việc:
………………………………….................
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ………Tên
gọi khác……………...Năm sinh…….......
Giấy CMND số:…….Ngày
cấp:……Nơi cấp:………………....
Chức vụ, phẩm trật
tôn giáo (nếu có): ……………………….....
Kèm theo bản
đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên,
tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu
hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực
trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể
khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện
có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có
phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu A9
……………..(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GCN-…(2)
|
(3),
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký…………. (4)
……………………(1)…………….chứng nhận:
Tên …(4):
….……………………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…...……………………………
Tôn chỉ, mục
đích:………………………………………..
Hệ thống tổ chức:
……………………………………………...
Trụ sở hoặc nơi làm việc:…..………………………………….
Người đứng đầu….(4):
Họ và tên: ………..Tên gọi
khác………………Năm sinh…………..
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:………….Nơi
cấp:………..…..
Chức vụ, phẩm trật trong
tôn giáo tại thời điểm đăng ký (nếu có):……….……………………………………………………………..
Được hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
|
…………….(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động
ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với
tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh);
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
9. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3: Công chức Phòng Nội vụ cấp
huyện tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại
Phòng Nội vụ cấp huyện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương
trình đã đăng ký của các tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn
giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời
gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện bảo đảm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã
đăng ký (Mẫu B22 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP , ngày 08/11/2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ………………………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………..……..
Trụ sở chính:
……………………………………………………..
Đề nghị hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn
giáo:…...…………………………..………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………
.………………..
Người tổ chức:………………………………………………………..
Chức vụ, phẩm trật:
…………………………………………………..
Thời
gian:……….………….………………………………………..
Địa điểm:…………………… Dự kiến
số lượng người tham dự:…….…
Các điều kiện đảm bảo……………………………………………..
…………………………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối
với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
C. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ
sở
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức
tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức
tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công
chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo
quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ người tổ chức, dự kiến số người tham dự,
nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt động: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tôn
giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký chương
trình hoạt động tôn giáo năm.... (Mẫu B21 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ
sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại
cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ……………………….………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:..
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở: .......
Họ và tên:
……………….…………Năm sinh…................................
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có)……… Chức vụ, phẩm trật ………..…………...................................................
Đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tôn giáo
|
Người tổ chức
|
Nội dung hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Dự kiến số lượng người tham dự
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Ghi chú
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ
sở tôn giáo.
2. Thủ tục Tiếp nhận đăng
ký người vào tu
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công
chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách
người vào tu: 01 bản chính;
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú:
01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực;
- Ý kiến bằng
văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu): 01 bản
chính hoặc bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký người
vào tu (Mẫu B23 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ
đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào
tu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh
Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….…………………………………………
Người phụ trách cơ sở tôn
giáo:
Họ và tên:
………….……………Năm sinh….................................
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có)………………………… ................
Chức vụ, phẩm
trật ……….………………………….……
Cơ sở tôn
giáo:…………………………………................
Đăng ký
danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
|
Số GCMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm:
sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám
hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
3. Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo công
trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp phép xây dựng
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức
tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức
tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công
chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận
hồ sơ để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc
sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin
cấp phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình,
phạm vi và mức độ sửa chữa: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tiếp nhận hồ sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Thông
báo về việc sửa chữa, cải tạo công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp phép xây dựng (Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp
hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình
và khu vực xung quanh thì không phải xin cấp
phép xây dựng.
- Trước khi sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình, người đại diện
cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã sở tại, trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công
trình, phạm vi và mức độ sửa chữa. UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)…………………………………………………….................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc
tổ chức tôn giáo….…...…………...................
Người đại diện:
Họ và tên:
……..…………Năm sinh…………..............................
Tên gọi trong
cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)…..
Chức vụ, phẩm
trật: ……………………………….......................
Thông báo về
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với
nội dung sau:
Lý do sửa chữa,
cải tạo:…………………………........................................
Thời gian sửa
chữa, cải tạo:……………...........................................
Phạm vi và mức
độ sửa chữa: …………………………….......................
……………………………………………………....................................
…………………………………………………….......................................
Các hạng mục
công trình sửa chữa, cải tạo:…………...........................................
……………………………………………………….......................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín
ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
4. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong
phạm vi một xã
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức
tín ngưỡng, tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức
tín ngưỡng, tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ
chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp: 01 bản chính
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tín
ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30 - Thông tư số
01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch
đối với các khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những
mục đích trái pháp luật.
- Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản quyên góp có yếu tố nước
ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo: ….…...………..…
Địa chỉ:
……………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên………………………………………
Thông báo về việc tổ
chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:……………………………………………...............
Phạm vi tổ chức quyên
góp:…..…………………………..................
Cách thức quyên
góp:……………………………………..................
Thời gian thực hiện quyên
góp:..………………………………… .............
Cơ chế quản lý, sử dụng
tài sản được quyên góp:.……………………….…
.……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối
với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên
góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một
xã).
5. Thủ tục Tiếp nhận
thông báo về người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công
chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân nộp bổ sung đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận hồ sơ để theo dõi.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân
dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng, trong đó nêu rõ họ và tên, tuổi, nơi cư trú của những người được bầu, cử:
01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quy
định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tiếp nhận hồ
sơ để theo dõi.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả bầu, cử người đại diện, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm gửi Thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp cấp xã.
- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín
trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ
in hoa):……………………………………..………...
Địa chỉ:
……..…………………….………………………………………………
Thông báo về người đại
diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………..Tên gọi
khác…………….…..Năm sinh………..…
Giấy CMND số:……………..Ngày
cấp:…………………...Nơi cấp:.……….….
Nơi cư
trú:………………………………………………………………………...
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm:
biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban
quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt
Ban quản lý ký Thông báo
6. Thủ tục Tiếp nhận
thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công
chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân nộp bổ sung đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm.....,
trong đó nêu rõ tên cơ sở tín ngưỡng, người tổ chức, chủ trì hoạt động; dự kiến
số lượng người tham gia, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, thời
gian diễn ra hoạt động tín ngưỡng: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm (Mẫu B2, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện
hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã
bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động tín ngưỡng diễn ra tại cơ sở.
- Người tham gia hoạt động tín ngưỡng tại các cơ sở
tín ngưỡng có trách nhiệm thực hiện nếp sống văn minh, tuân thủ pháp luật và
các quy định của cơ sở tín ngưỡng.
- Đối với những cơ sở tín ngưỡng là từ đường,
nhà thờ họ thì không áp dụng theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)………………………………………………….……………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ
in hoa):………...….…...……..……...………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
Người đại diện (hoặc người
thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……………….Tên gọi
khác………………Năm sinh………...
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…………….…...Nơi
cấp:…..…...…
Thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng
diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động
tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động
tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay
mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của……………(Mẫu
B2)
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Người tổ chức, chủ trì
|
Số lượng người tham gia
|
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay
mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
7. Thủ tục Chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bước 1: Tổ chức
tôn giáo chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức
tôn giáo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Công
chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
tổ chức tôn giáo nộp bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận và
giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: : Tổ chức tôn giáo
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ
tên tôn giáo, tôn chỉ, mục đích, họ và tên người đại diện, nơi cư trú, nội
dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, địa điểm, thời gian, số lượng người sinh hoạt
tại thời điểm đăng ký: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Không quá 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo
(Mẫu B4
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Công dân có nhu cầu tập trung để thực hành các
nghi thức thờ cúng, cầu nguyện, bày tỏ đức tin về tôn giáo mà mình tin theo thì
người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Điều kiện để được chấp thuận sinh hoạt tôn giáo:
+ Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm
các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
+ Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn
kết, hòa hợp dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………………..
Tên tôn
giáo:……………………………………………………………………...
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi
khác……………Năm sinh……...…...
Giấy CMND số:…………...Ngày
cấp:………………..Nơi cấp:……….…
Nơi cư
trú:…………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn
giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục
đích:………………………………………………………………..
Nội dung sinh hoạt:..……………………………………………………………...
Hình thức sinh hoạt:
…...…………………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt
:……………………………………………..………………..
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………………………
Số lượng người sinh hoạt
tại thời điểm đăng ký:...……………..………………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức
sinh hoạt.