|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 126/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính ngành Thanh tra Đắk Nông
Số hiệu:
|
126/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 42/TTr-TTr ngày 15 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại
Trung tâm hành chính công; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết
công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Thanh tra Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Thủ lục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm hành chính công tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Thanh tra các Sở, Ban, ngành.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
//
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ.
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là
90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
//
|
Không
|
- Luật Tố cáo 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ.
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân
của Thanh tra tỉnh, các Sở, Ban, ngành
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngay 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm hành chính công tỉnh; Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận xử lý đơn
thư thuộc Thanh tra tỉnh, các Sở, Ban, ngành
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014;
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; phòng, ban
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ;
-Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
//
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ.
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là
90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
//
|
Không
|
- Luật Tố cáo 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ.
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ban
Tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014;
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến
UBND xã, phường, thị trấn
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ.
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là
90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
//
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ.
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến
UBND xã, phường, thị trấn
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014;
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
|
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG (CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11
hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31
tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào
ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng Số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà
nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp
phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện, bộ phận tổ chức
cán bộ trong các cơ quan hành chính, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội
bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp Nhà nước
|
Không
|
-Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải
trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban
hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm
thực hiện việc giải trình.
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.Trường hợp có nội
dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực
hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện
việc giải trình.
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 126/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|