|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1250/QĐ-UBND 2019 nhiệm vụ cải cách hành chính của sở ban ngành Phú Thọ
Số hiệu:
|
1250/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1250/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 30 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH;
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch
CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh, ban
hành Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 421/TTr-SNV ngày
07/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính (sau đây gọi tắt là hộ Chỉ số CCHC) của các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành, thị (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), đồng
thời làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị và xét thi đua,
khen thưởng.
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò người đứng đầu và cán bộ, công chức,
viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Căn cứ bộ Chỉ số CCHC, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục
tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với
chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh; đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục
những tồn tại, hạn chế góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh.
d) Hằng năm tổ chức triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016
- 2020; Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Nghị quyết số 09-NQ/TU
ngày 15/4/2016, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Phú Thọ khóa XVIII; Nghị quyết số
17/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày
19/9/2016 về việc ban hành Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính;
trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016 - 2020 và Kế hoạch 5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đánh giá trung thực, khách quan việc thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính tại cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức và người
dân vào quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị thông qua điều tra xã hội học.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng
năm của các cơ quan, đơn vị thông qua bộ Chỉ số CCHC.
- Thời gian đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm được tính từ ngày 01/01
đến ngày 31/12 hằng năm.
b) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
Không áp dụng đối với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng HĐND
tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh.
4. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC
- Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh
và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn
vị.
- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh (sau đây gọi
tắt là Hội đồng thẩm định) được
thành lập và tổ chức hoạt động theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm:
+ Văn phòng UBND tỉnh;
+ Sở Nội vụ;
+ Sở Tài chính;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Sở Tư pháp;
+ Sở Thông tin và truyền thông;
+ Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Thanh tra tỉnh.
- Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị
liên quan, tham mưu giúp Hội đồng thẩm định của tỉnh triển khai thực hiện.
- Tổ công tác giúp việc thực hiện nhiệm vụ tổng hợp kết quả tự đánh
giá, chấm điểm CCHC của các cơ quan, đơn vị (Tổ công tác giúp việc Hội đồng
thẩm định đo Giám đốc Sở Nội vụ Quyết định thành lập).
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ CCHC
1. Bộ Chỉ số CCHC
Bộ Chỉ số CCHC là một hệ thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần nhằm
đo lường các kết quả đầu ra và các tác động được tạo ra trong quá trình thực hiện
cải cách hành chính. Bộ Chỉ số CCHC được kết cấu thành 02 phụ lục:
- Phụ lục 1: Bộ Chỉ số
xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành.
- Phụ lục 2: Bộ Chỉ số
xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của UBND cấp huyện.
2. Thang điểm và phương pháp đánh giá
2.1. Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC là: 100 điểm. Trong đó:
- Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan,
đơn vị: 65 điểm. Được đánh giá thông qua hệ thống các tiêu chí,
tiêu chí thành phần của 07 lĩnh vực:
(1) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
(2) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm
pháp luật theo thẩm quyền;
(3) Cải cách thủ tục hành chính;
(4) Cải cách tổ chức
bộ máy;
(5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
(6) Cải cách tài chính công;
(7) Hiện đại hóa nền hành chính.
Lưu ý: Đối với các sở ban, ngành chưa có TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh, thì tiêu chí 3.4 trong Phụ lục 1 “Thực hiện
giải quyết các TTHC thông qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh”, được tính bằng
33,0% tổng số điểm của các tiêu chí 3.1+3.2+3.3 của cơ quan, đơn vị đã đạt được.
- Điểm đánh giá tác động của cải cách hành chính: 33 điểm (được đánh
giá thông qua kết quả điều tra xã hội học).
- Điểm cộng và điểm trừ: 02 điểm (được đánh
giá thông qua kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần, bao
gồm: Thời gian nộp báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm; việc sắp xếp các tài liệu kiểm chứng).
2.2. Phương pháp đánh giá
2.2.1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ
lục 1, Phụ lục 2.
- Giải trình và cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng; trường hợp
tiêu chí nào tự đánh giá mà không có giải trình hoặc không có tài liệu kiểm chứng
thì không được điểm tại tiêu chí đó.
2.2.2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
Điểm điều tra xã hội học được đánh giá bằng hình thức phát phiếu
khảo sát.
a) Đối tượng khảo sát của các sở, ban, ngành
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND tỉnh; Lãnh đạo các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức: 34 phiếu. Trong đó: Đại biểu HĐND tỉnh: 20 phiếu; Chủ tịch
UBMT Tổ quốc tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh: 01 phiếu; Bí thư
tỉnh Đoàn: 01 phiếu; Trưởng Ban xây dựng Đảng của Tỉnh ủy: 01 phiếu; Chủ tịch Hội
LHPN tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội
Nông dân tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hiệp Hội
Doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Nữ doanh nhân tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ
tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu (Phiếu này giao Sở Nội vụ trực tiếp thực
hiện).
- Phiếu khảo sát dành cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành: 09
phiếu. Trong đó: Bí thư Đảng ủy/Bí thư Chi bộ: 01 phiếu; Chủ tịch Công đoàn: 01
phiếu; Bí thư Đoàn thanh niên: 01 phiếu (có
thể thay bằng Chủ tịch hội Cựu chiến binh hoặc Chủ tịch
Hội phụ nữ); Trưởng các
cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở: 06 phiếu (ưu tiên lấy ý kiến của trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc
khối quản lý nhà nước) nếu không đủ 06 phiếu thì lấy thêm phiếu của
Phó Trưởng phòng.
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước:
45 phiếu (thực hiện khảo sát đối với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đã
có giao dịch hành chính với các sở, ban, ngành trong
năm đánh giá).
b) Đối tượng khảo sát của UBND cấp huyện
- Phiếu khảo sát dành cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị: 37 phiếu.
Trong đó: Đại biểu HĐND cấp huyện: 20 phiếu; Bí thư Huyện ủy (thành ủy,
thị ủy): 01 phiếu; Chủ tịch UBMT Tổ quốc: 01 phiếu; Chủ tịch Liên đoàn Lao
động: 01 phiếu; Bí thư huyện Đoàn: 01 phiếu; Chủ tịch Hội LHPN: 01 phiếu; Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Nông dân: 01 phiếu; Chủ tịch Hội
Doanh nghiệp: 01 phiếu; người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
09 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành cho doanh nghiệp đóng trên địa bàn các
huyện, thành, thị: 15 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành cho người dân: 30 phiếu (lấy
ý kiến của người dân có giao dịch về TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện trong năm đánh giá).
c) Phúc tra khảo sát:
Giao Sở Nội vụ căn cứ bảng kê thông tin người trả lời phiếu khảo sát, tiến hành
phúc tra phiếu khảo sát bằng các hình thức:
- Phúc tra trực tiếp: Trực tiếp đến gặp người trả lời phiếu khảo sát để
thực hiện phúc tra;
- Phúc tra gián tiếp: Thông qua số điện thoại của người trả lời phiếu
khảo sát để thực hiện phúc tra;
Lưu ý: Phiếu khảo sát hợp lệ là phiếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau: Được
phát đúng đối tượng khảo sát; đối tượng được khảo sát phải trực tiếp trả lời
phiếu và nhận được số tiền chi cho người trả lời phiếu; phiếu khảo sát phải được
điền đầy đủ các thông tin ghi trên phiếu.
Căn cứ kết quả phúc tra, cứ 01 phiếu khảo sát không hợp lệ bị trừ 02 điểm
trên tổng số điểm điều tra xã hội học của cơ quan, đơn vị.
2.2.3. Đánh giá thông qua một số kênh thông tin khác
- Kết quả thanh tra, kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị của các cơ quan có thẩm
quyền.
- Nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông.
2.3. Xác định Chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tổng điểm đạt được.
Tổng điểm tối đa là 100 và được xếp từ cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được
và phân loại thành các nhóm:
- Nhóm tốt: Có số điểm tổng cộng từ 85 trở lên;
- Nhóm khá: Có số điểm tổng cộng từ 65 đến dưới 85 điểm;
- Nhóm trung bình: Có số điểm tổng cộng từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Nhóm yếu: Có số điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành
của các cấp, các ngành đối với việc xác định Chỉ số CCHC; xây dựng và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch CCHC hàng
năm.
2. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến bộ Chỉ số CCHC, các mục tiêu, nội
dung và kết quả Chỉ số CCHC, nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
trong việc theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm
vụ CCHC của tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại
các cơ quan, đơn vị.
5. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện
đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh hằng năm.
6. Bố trí đủ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh
nói chung và thực hiện nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC hằng năm nói riêng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao trách nhiệm
a) Sở Nội vụ
- Xây dựng dự thảo, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quyết định thành lập tổ công tác giúp việc
cho Hội đồng thẩm định Chỉ Số CCHC của tỉnh.
- Chủ trì tổ chức, triển khai, thực hiện các nội dung đánh giá, xếp hạng
Chỉ Số CCHC, các nội dung:
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần của bộ Chỉ số CCHC;
+ Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với các tiêu chí của
bộ Chỉ số CCHC. Tổ chức điều tra xã hội học, tổng hợp kết quả điều tra xã hội
học phục vụ cho việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
- Tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị trình Hội đồng thẩm định của tỉnh xem xét, công nhận; trên
cơ sở kết quả của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công
bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu tổ chức hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm.
- Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đưa vào làm tiêu chí chủ
yếu để xem xét trình cấp khen thưởng theo thẩm quyền.
b) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC của tỉnh.
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, đánh
giá chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; cung cấp các tài liệu nhằm
chứng minh cho tính xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận
hoặc không công nhận điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị.
c) Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị
- Tổ chức phổ biến, quán triệt Quyết định này trong phạm vi
cơ quan, đơn vị. Chỉ đạo và giao phòng chuyên môn chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện các quy định về đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC đảm bảo đầy đủ nội dung, chính xác và kịp thời. Báo cáo kết quả tự
đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, kèm theo Bảng tự chấm điểm Chỉ số CCHC. Tổng hợp
các tài liệu kiểm chứng và bảng danh mục các tài liệu kiểm chứng theo từng nội
dung của bộ Chỉ số CCHC. Các tài liệu kiểm chứng là văn bản do cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành có chữ ký, đóng dấu (bản chính thức
hoặc bản scan của văn bản chính thức, bản sao có chứng thực hoặc tệp tin được xác thực
chữ ký số).
- Tổ chức thực hiện điều tra xã hội học đối với các đối tượng theo quy
định tại tiết a, tiết b, điểm 2.2.2, khoản 2, mục II của Quyết định này
- Căn cứ kết quả đánh giá xác định Chỉ số CCHC, kịp thời rút kinh nghiệm,
chấn chỉnh các cơ quan, đơn vị và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các
quy định, chỉ đạo của Cấp trên về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- UBND các huyện, thành, thị, căn cứ nội dung bộ Chỉ số CCHC, nghiên cứu,
áp dụng việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện và UBND cấp xã cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa
phương để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác chỉ đạo, theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính.
d) Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Tuyên truyền việc tổ
chức thực hiện Quyết định này.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC được trích trong tổng
kinh phí phân bổ hàng năm của Đề án thực hiện khâu đột phá về CCHC; trọng tâm
là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020, ban hành theo
Quyết định số 2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; bộ Chỉ số xác định
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành,Thị; Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc ban hành bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Báo Phú Thọ, Đài PTTH tỉnh;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, VX4.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC 1
BỘ CHỈ SỐ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1250/QĐ-UBND
ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
- LĨNH VỰC;
- TIÊU CHÍ;
- TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN.
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC
|
Điểm điều tra xã hội học
|
Tổng điểm =
(5)+(6)
|
Ghi chú
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm của Hội đồng thẩm định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CCHC
|
65
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm của Sở, ban, ngành
|
05
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch.
|
01
|
|
|
|
|
* Thời điểm tính: Từ ngày Sở Nội vụ nhận được kế hoạch CCHC của cơ
quan, đơn vị;
* Tài liệu kiểm chứng (TLKC): Kế hoạch CCHC của năm đánh giá.
|
|
Ban hành trước ngày 15/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành từ ngày 15/01 đến ngày 31/01 của năm kế hoạch:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 31/01 của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Kế hoạch phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC theo quy định;
- Chất lượng kế hoạch đạt yêu cầu của cả hai nội dung;
* TLKC: Kế hoạch CCHC của năm đánh giá.
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu ra của Kế hoạch phải được
xác định cụ thể theo từng sản phẩm cần đạt được;
phân công rõ trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện cho từng cơ quan đảm
nhận; xác định rõ thời gian phải hoàn thành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số
nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch CCHC năm) x 100.
* TLKC: Kế hoạch CCHC năm, Báo cáo CCHC năm.
|
|
Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch đã đề
ra: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 75% đến dưới 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới 75%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
03
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng,
nội dung và gửi đúng thời gian quy định. Thời gian gửi báo cáo về các cơ quan
chức năng để tổng hợp quy định như sau
- Báo cáo về CCHC: Báo cáo quý I trước 10/3; 6 tháng đầu năm trước
10/6; quý III trước 10/9; báo cáo năm trước 25/11.
- Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPP gửi trước ngày 22/11.
- Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật gửi trước ngày 05/10.
- Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gửi trước
ngày 31/12.
- Báo về kiểm soát TTHC: Báo cáo quý I trước 22/3; quý II trước 22/6;
quý III trước 22/9; báo cáo năm trước 22/12).
* TLKC: Các báo cáo định kỳ theo từng lĩnh vực đã được các cơ quan có
thẩm quyền quy định.
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát Văn bản QPPL: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi, thi hành pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức,
viên chức: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kiểm soát TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra cải cách hành chính
|
01
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm.
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm/Tổng số phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc hiện có)x100.
* TLKC: Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; các thông báo kết luận kiểm tra.
|
|
Trên 20% số cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%o: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các nội dung cần khắc phục được phát hiện sau kiểm tra (nếu
không có nội dung cần khắc phục thì điểm đánh giá là 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = [Số nội dung cần khắc phục, phát hiện qua
kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý/Tổng số
nội dung cần khắc phục được phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi
phạm...)] x 100.
* TLKC: Các thông báo kết luận kiểm tra; các văn bản xử lý theo thẩm
quyền hoặc đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát
hiện qua kiểm tra.
|
|
100% các vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tuyên truyền CCHC
|
01
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch tuyên truyền CCHC có thể được ban hành riêng hoặc
lồng ghép với kế hoạch CCHC năm. Kế hoạch phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ
tuyên truyền CCHC; kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể,
phân công rõ trách nhiệm từng đơn vị tổ chức thực hiện và quy định thời gian
phải hoàn thành;
* TLKC: Kế hoạch tuyên truyền CCHC.
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số
nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Các báo cáo CCHC định kỳ trong đó có kết quả tuyên truyền; hoặc
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Hoàn thành đạt 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua,
khen thưởng
|
01
|
|
|
|
|
*Yêu cầu: Cơ quan, đơn vị gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua,
khen thưởng hằng năm.
* TLKC: Văn bản triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; hoặc tài
liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Có thực hiện: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các công việc được Chủ tịch UBND tỉnh và
UBND tỉnh giao
|
04
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tỉnh tỷ lệ % = (Số các công việc do Chủ tịch UBND tỉnh và
UBND tỉnh giao đã thực hiện hoàn thành/Tổng số các công việc do Chủ tịch UBND
tỉnh và UBND tỉnh giao trong năm đánh giá) x 100.
* Tiêu chí này do cơ quan chức năng đánh giá; các cơ quan không tự
đánh giá.
|
|
Thực hiện đầy đủ 100%) các công việc do Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao: 04 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 60% đến dưới 100% thì tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG DỰ THẢO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
|
09
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (theo lĩnh
vực phụ trách) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. (Trường hợp
trong năm không có VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì
đánh giá 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ
trách đã được ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền/Tổng số VBQPPL thuộc
danh mục văn bản quy định chi tiết được giao trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực
phụ trách đã được ban hành trong năm.
|
|
100% VBQPPL được tham mưu, xây dựng, ban hành đúng
thời gian, đúng thẩm quyền theo danh mục:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% : 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực
phụ trách) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng quy
trình
(Trường hợp trong năm không có VBQPPL thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì đánh giá 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ
trách được xây dựng đúng quy trình/Tổng số VBQPPL thuộc danh mục văn bản quy
định chi tiết được giao trong năm) x 100%
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực
phụ trách đã được ban hành trong năm.
|
|
100% VBQPPL tham mưu ban hành đảm bảo đúng quy
trình: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số
nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100%.
* TLKC: Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật;
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
3,5
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc ban hành Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch được ban hành đúng về thời gian và nội dung.
* TLKC: Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
Ban hành trước ngày 25/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 25/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số
nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100%.
* TLKC: Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ
quan, đơn vị.
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
(Trường hợp, trong năm đánh giá không có sai phạm
thì điểm đánh giá là 1,5 điểm)
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, các cơ quan, đơn vị xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 14, Nghị
định số 59/2012/NĐ-CP .
* TLKC: Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các
văn bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo thẩm quyền: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL
|
2,5
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Việc ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung và thời
gian ban hành.
* TLKC: Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL của sở, ban, ngành.
|
|
Ban hành trước ngày 31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Xử lý kết quả rà soát (Trường hợp tất cả các VBQPPL đều
phù hợp, không phát sinh vấn đề cần
xử lý thì điểm đánh giá là 1,5 điểm)
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực phụ trách được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý/Tổng số VBQPPL
phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát) x
100%.
* TLKC: Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
của cơ quan, đơn vị;
- Văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị Sở Tư pháp tổng hợp danh mục
VBQPP của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần.
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH TTHC
|
13
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
04
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của UBND tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch phải được ban hành đúng về nội dung và thời gian
theo quy định của UBND tỉnh.
* TLKC: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị.
|
|
Ban hành trước ngày 31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số
nhiệm vụ, sản phẩm trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
|
Thực hiện đạt từ 95% kế hoạch trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ 75% - dưới 95% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 75% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Kết quả đạt được sau rà soát, đánh giá TTHC
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Sau khi rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách, các cơ
quan, đơn vị có phương án đơn giản hóa TTHC, được UBND tỉnh thông qua.
* TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC; Các văn bản
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC.
|
|
Có phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh thông
qua: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không có kết quả rà soát: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết
|
04
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định (Trường hợp trong năm không có TTHC mới cần công bố,
điểm đánh giá: 02 điểm)
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các sở, ban, ngành có trách nhiệm xây dựng
dự thảo trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố TTHC, đảm bảo đầy đủ, kịp
thời theo quy định.
* TLKC: Các Quyết định công bố TTHC đã được ban hành.
|
|
Trình UBND tỉnh công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các
quy định có liên quan: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc chậm trình công bố
việc sửa đổi: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC tại trụ sở làm việc của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực hiện công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại
trụ sở, theo các hình thức công khai bắt buộc được quy định tại khoản 6, Điều
1, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017.
- Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được niêm yết công khai /Tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền, theo quyết định công bố bộ của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
100% TTHC được niêm yết, công khai kịp thời, đầy đủ
tại trụ sở làm việc của sở, ban, ngành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực hiện công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên
Trang thông tin điện tử, theo các hình thức công khai bắt buộc, được quy định
tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017.
- Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được niêm yết, công khai /Tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
100% TTHC được niêm yết, công khai: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN)
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan,
đơn vị
|
01
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP , Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP.
* TLKC: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC;
hoặc tài liệu khác có liên quan;
|
|
Thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá: 0,5.
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
(Trường hợp trong năm không nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức thì điểm đánh giá là 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê các PAKN trong năm về TTHC do
cơ quan, đơn vị tiếp nhận trực tiếp
- Tính tỷ lệ % = (Số PAKN đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền xử lý/Tổng số PAKN đã tiếp nhận trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC;
hoặc tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị đều được xử lý, giải
quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Tù-90% - dưới 100%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện giải quyết các TTHC qua Trung tâm Phục vụ
HCC của tỉnh
|
04
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của sở, ban, ngành
đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được đưa vào giải quyết tại Trung tâm Phục
vụ PICC của tỉnh/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo
quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Văn bản triển khai của cơ quan, đơn vị; kết quả kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền.
|
|
100% số TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ
HCC của tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%o đến dưới 90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Kết quả giải quyết TTHC thông qua Trung tâm Phục vụ
HCC của tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn tại
Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh/Tổng số hồ sơ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục
vụ HCC của tỉnh) x 100%
* TLKC: Báo cáo kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC của
tỉnh; hoặc các tài liệu khác liên quan; kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền.
|
|
100% số hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả đúng hẹn và trước hẹn: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân khi để xảy ra trễ hẹn
trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh
(Trường hợp trong năm đánh giá, không có hồ sơ quá hạn
thì đánh giá là 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.
- Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ quá hạn được cơ quan gửi văn bản xin lỗi/Tổng
số hồ sơ quá hạn giải quyết trong năm đánh giá) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; các văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân; hoặc các tài liệu khác có liên
quan.
|
|
100% số hồ sơ quá
hạn được thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá
nhân: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100 %: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
05
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết
19-NQ/TW theo kế hoạch hành động của UBND tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị
quyết 19-NQ/TW theo quy định.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Ban hành các kế hoạch của đơn vị về triển khai thực hiện
Nghị quyết 18-NQ/TW, Nghị quyết 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII theo quy định tại Kế hoạch hành động số 579/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 và Kế
hoạch hành động số 580/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND
tỉnh.
* TLKC: Các kế hoạch triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị.
|
|
Có ban hành kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Báo cáo việc triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết
19-NQ/TW theo quy định
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Báo cáo phản ánh đầy đủ nội dung đã thực hiện Nghị quyết
18-NQ/TW, Nghị quyết 19- NQ/TW và Kế hoạch hành động số 579/QĐ-UBND ngày
16/3/2018, Kế hoạch hành động số 580/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh.
* TLKC: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị; hoặc
tài liệu khác có liên quan.
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chưa đầy đủ hoặc không có báo cáo:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo tại đơn vị.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Đối với cấp phó của người đứng đầu các sở, ban, ngành: số
lượng không quá 03 người/1 cơ quan.
- Đối với các phòng chuyên môn: số lượng lãnh đạo phải ít hơn so với số lượng công
chức không giữ chức vụ (Trường hợp trong năm đánh giá, cơ quan có sáp nhập
các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc, mà có văn bản giải trình rõ ràng thì
được tính là “thực hiện đúng quy định”)
* TLKC: Báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu và số
lượng công chức tại cơ quan, đơn vị; Quyết định sáp nhập các
phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc (nếu có);
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo sở và tương đương: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được giao.
|
02
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê tổng số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị
có mặt đến 31/12 của năm đánh giá và tổng số biên chế hành chính được giao đầu
năm đánh giá.
* TLKC: Quyết định giao chỉ tiêu biên chế hành chính; Báo cáo thống
kê kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá; hoặc tài liệu khác có liên
quan.
|
|
Thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế hành
chính: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các sở, ban, ngành.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các ĐVSN công lập trực thuộc có mặt đến 31/12 của năm đánh giá và
tổng số người làm việc được giao đầu năm đánh giá.
* TLKC: Quyết định giao số lượng người làm việc trong các ĐVSN công lập;
Báo cáo kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá; các báo cáo thống kê
liên quan; hoặc tài liệu khác có liên quan.
|
|
Thực hiện đúng theo quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB,
CC, VC
|
09
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc
làm
|
01
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho
từng vị trí việc làm theo danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Bố trí công chức đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức
tương ứng với từng vị trí.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu khác có liên quan;
gửi đại diện 5 Bản mô tả công việc và 5 Khung năng lực theo vị trí việc làm.
|
|
Thực hiện đúng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và khung
năng lực cho từng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Bố trí viên chức đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp tương ứng với từng vị trí.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; các văn bản phê duyệt danh mục vị
trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Gửi đại diện 5 Bản mô tả công
việc và 5 Khung năng lực theo vị trí việc làm; các tài liệu khác có liên
quan.
|
|
Thực hiện đúng 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy định. Thống kê danh
sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm;
* TLKC: Các quyết định bổ nhiệm; Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm
các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm hoặc tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% số lãnh đạo cấp Phòng và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các
đơn vị SNCL trực thuộc
(Trường hợp trong năm không tuyển dụng thì đánh giá 01 điểm
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL trực thuộc
phải tuân thủ đúng quy định tại
Luật Viên chức và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
* TLKC: Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo
tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng...),
báo cáo kết quả tuyển dụng.
|
|
Thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách tinh giản biên
chế trong năm đánh giá
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số người tinh giản biên chế thực tế/Tổng số
biên chế dự kiến tinh giản trong kế hoạch)x 100.
* TLKC: Kế hoạch tinh giản biên chế (hoặc Đề án Tinh giản biên chế) của
cơ quan; Báo cáo kết quả tinh giản biên chế; hoặc các tài liệu khác liên
quan.
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng theo KH của tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số công chức, viên chức tham gia các lớp
đào tạo, bồi dưỡng /Tổng số công chức, viên chức được triệu tập tham gia) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả công tác đào tạo bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị;
hoặc các tài liệu khác liên quan.
|
|
100% tham gia: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
03
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức
theo quy định
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân loại theo đúng quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và của tỉnh.
* TLKC: Văn bản tổ chức thực hiện của cơ quan, đơn vị.
|
|
Đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Kết quả xếp loại công chức thuộc sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số công chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm
vụ/Tổng số công chức của cơ quan, đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
|
100% công chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - đến dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - đến dưới 90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Kết quả xếp loại viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số viên chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm
vụ/Tổng số viên chức của cơ quan, đơn vị) x
100%.
* TLKC: Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
|
100% viên chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - đến dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - đến dưới 90% : 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
05
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn
vị
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Cơ quan, đơn vị xây dựng và hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội
bộ tại cơ quan, đơn vị;
* TLKC: Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị.
|
|
Có Quy chế chi tiêu nội bộ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có Quy chế chi tiêu nội bộ: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Việc thực hiện định mức sử dụng tài sản công tại cơ
quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về định mức sử
dụng tài sản công;
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có);
Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn
vị.
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức,
viên chức và lao động hợp đồng 68 (Nghị định 68/2000/NĐ-CP)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực hiện tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho công chức,
viên chức và lao động hợp đồng 68.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% số cơ quan, đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho
công chức, viên chức và lao động hợp đồng: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi
đúng thời gian theo quy định.
* TLKC: Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ của cơ quan, đơn vị.
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo
cáo đầy đủ nội dung nhưng gửi sau thời hạn quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không gửi báo
cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai tài chính tại cơ
quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số lượng các cơ quan, đơn vị thực hiện
công khai tài chính/Tổng số các đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị;
các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
09
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hệ thống mạng nội bộ tại cơ quan, đơn vị phải kết
nối được với mạng diện rộng của tỉnh.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
Mạng nội bộ kết nối
mạng diện rộng của tỉnh: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Mạng nội bộ chưa kết nối mạng
diện rộng của tỉnh: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Gửi nhận văn bản điện tử tích hợp
chữ ký số thông qua hệ thống thư điện tử, phần mềm quản
lý văn bản điều hành
|
2,5
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản điện tử gửi nhận trên môi trường mạng
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ lệ % = (Số văn bản đi, đến được gửi, nhận trên môi
trường mạng/Tổng số văn bản đi, đến thực tế trong năm của cơ
quan, đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% văn bản đi/đến được gửi nhận hoàn toàn trên môi
trường mạng: 1,5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tích hợp chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp
trong gửi nhận văn bản điện tử
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện chữ ký số
trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn bản giấy.
* TLKC: Các văn bản triển khai thực hiện chữ ký số; Báo cáo của cơ
quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
Thực hiện chữ ký số trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn
bản giấy: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện chữ ký số: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử
|
01
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Số lượng TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê số TTHC thuộc thẩm quyền, tiếp nhận và giải
quyết của cơ quan, đơn vị đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và thống kê
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.
- Tính tỷ lệ % = (Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3/Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có); số
liệu thực tế trên hệ thống một cửa điện tử.
|
|
Từ 70% TTHC trở lên được cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%: - dưới 70%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Số lượng TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
4
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của cơ quan, đơn vị đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 và thống kê tổng số
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.
- Tính tỷ lệ % = (Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4/Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết) x 100.
* TLKC: Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có);
số liệu thực tế trên hệ thống một cửa điện tử.
|
|
Từ 10% TTHC trở lên được cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 4: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 % - dưới 10%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
02
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Thống kê số hồ sơ TTHC đã thực hiện tiếp nhận qua dịch vụ BCCI có
phát sinh trong năm đánh giá;
- Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)
- Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ TTHC đã thực hiện tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI có phát sinh trong năm /Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày
17/8/2017 của UBND tỉnh; hoặc tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Từ 10%) số hồ sơ TTHC trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5 % số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê số hồ sơ TTHC đã thực hiện trả kết quả qua dịch vụ
BCCI có phát sinh trong năm đánh giá; Thống kê tổng số
hồ sơ đã thực hiện trả kết quả trong năm (cả trả kết quả qua dịch vụ BCCI
và qua hình thức khác);
- Tính tỷ lệ % = (Số hồ sơ TTHC đã thực hiện trả kết quả dịch
vụ BCCI có phát sinh trong năm /Tổng số hồ sơ đã trả kết trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày
17/8/2017 của UBND tỉnh; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Từ 15% sổ hồ sơ TTHC trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%) số
hồ sơ TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt
động của Sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động
liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC được thực hiện giải quyết theo Quyết
định công bố ISO; Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết theo Quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tính tỷ lệ % = (Số TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của
Hệ thống quản lý chất lượng/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết theo Quyết định công bố Bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 Hoặc TCVN ISO 9001:2015 ; Báo cáo của cơ
quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% các TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75%o: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO
9001:2015
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Ban hành Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 đảm
bảo đúng theo quy định.
* TLKC: Các Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
|
|
Ban hành Quyết định công bố
kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, hoặc ban hành chưa kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo việc xây dựng, áp dụng và
duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hàng năm cơ quan, đơn vị phải báo cáo việc xây dựng,
áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN
ISO 9001:2015 đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng quy định.
* TLKC: Báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung quy định và gửi đúng thời hạn:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng gửi chậm thời hạn: 0,25
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung
hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
33
|
|
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến CCHC nổi bật, điển hình
|
03
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị cần đảm bảo cả hai yếu
tố sau:
- Sáng kiến CCHC được thực hiện trong khi chưa có Văn bản của Chính
phủ; bộ, ngành Trung ương và của tỉnh triển khai, thực hiện;
- Sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC của tỉnh công nhận.
* TLKC: Văn bản triển khai, thực hiện sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn
vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
2
|
Không có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi
phạm bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Trong năm đánh giá, cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công
chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; hoặc
xử lý trách nhiệm hình sự
* TLKC: Báo cáo của UBND tỉnh; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
Kết quả thanh tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền.
|
3
|
Chất lượng chỉ đạo, điều hành CCHC của sở,
ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ
theo thẩm quyền của Sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
5
|
Tác động đến chất lượng thể
chế thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành.
|
06
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
5.2
|
Tính hợp pháp, hợp lý của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
5.3
|
Tính khả thi của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về
thực thi pháp luật thuộc phạm vi quản lý
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6
|
Tác động đến giải quyết thủ tục hành chính
|
7,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6.1
|
Sự thuận tiện trong việc tiếp cận thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6.2
|
Sự hài lòng trong việc tiếp nhận và giải quyết công việc có liên quan đến
trách nhiệm giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6.3
|
Sự hài lòng về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6.4
|
Sự hài lòng về năng lực chuyên môn của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
6.5
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân.
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
7
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
4,5
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tính công khai, minh bạch về sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
7.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại
Cơ quan hành chính nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
7.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
8
|
Tác động đến hiện đại hóa nền hành chính
|
06
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tính kịp thời của thông tin cung cấp trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
8.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
8.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang
Thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
8.4
|
Tính hiệu quả trong việc áp dụng quy trình ISO
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua phiếu khảo sát
|
III
|
ĐIỂM CỘNG - ĐIỂM TRỪ
|
02
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu
kiểm chứng; thực hiện điều tra xã hội học đúng quy định và nộp đúng thời hạn:
Cộng 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn:
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC (=I+II+III)
|
100
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1250/QĐ-UBND ngày 30/05/2019 về Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
562
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|