|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
1240/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Xây dựng.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2025 và thay thế cho thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt” tại mục
1 Phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 162/QĐ-BGTVT ngày
19/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Văn phòng Bộ (KSTTHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Danh Huy
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1240/QĐ-BXD ngày 07 tháng 08 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương
|
|
1
|
1.004990
|
Cấp Giấy
chứng nhận, tem
kiểm
định chất lượng an
toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi
trường
phương tiện giao
thông
đường sắt
|
Thông tư
số 20/2025/TT-BXD ngày 15/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư về lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông đường sắt
1.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp lập 01 bộ
hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định và nộp cho Cơ quan kiểm tra bằng hình thức
gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công.
b) Giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan kiểm tra tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra hoặc hướng dẫn để cơ sở sản
xuất hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần) trong một 01
ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp kiểm tra sản xuất lắp ráp và kiểm tra
nhập khẩu toa xe đường sắt đô thị thì thời gian kiểm tra và hướng dẫn để cơ sở sản
xuất hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần) là mười (10)
ngày làm việc.
- Cơ quan kiểm tra tiến
hành đối chiếu nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra với nội dung của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng trong vòng năm (05) ngày làm việc, riêng đối với toa
xe đường sắt đô thị trong vòng ba mươi (30) ngày. Nội dung này không áp dụng
đối với trường hợp kiểm tra hoán cải, định kỳ.
+ Trường hợp nội dung
hồ sơ đăng ký kiểm tra hợp lệ, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo về thời gian kiểm
tra hiện trường theo mẫu quy định;
+ Trường hợp nội dung
hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa hợp lệ, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo hoàn thiện
hồ sơ theo mẫu quy định. Thời hạn giải quyết sẽ được tính lại từ đầu, sau khi
Cơ quan kiểm tra nhận lại đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra.
- Cơ quan kiểm tra tiến
hành kiểm tra thiết bị, phương tiện tại hiện trường theo các nội dung của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Đối với trường hợp kiểm tra sản xuất lắp ráp
và kiểm tra nhập khẩu, sau khi kết thúc kiểm tra hiện trường, Cơ quan kiểm tra
lập Biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường theo mẫu quy định.
+ Trường hợp thiết bị,
phương tiện và hồ sơ đăng ký kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, Cơ quan kiểm tra thực hiện quy trình cấp Giấy chứng nhận theo quy
định;
+ Trường hợp thiết bị,
phương tiện hoặc hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, tùy vào từng trường hợp kiểm tra sẽ áp dụng quy trình cụ
thể sau:
* Đối với trường hợp
kiểm tra sản xuất lắp ráp: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục theo mẫu quy
định. Doanh nghiệp được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần. Trường hợp
doanh nghiệp không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục thì được đánh giá là
không đạt.
* Đối với trường hợp
kiểm tra nhập khẩu: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục theo mẫu quy định.
Doanh nghiệp được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần (trừ trường hợp
toa xe đường sắt đô thị). Trường hợp doanh nghiệp không hoàn thành việc khắc
phục trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi
thông báo khắc phục thì được đánh giá là không đạt. Riêng đối với toa xe đường
sắt đô thị, quá thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi
thông báo khắc phục, doanh nghiệp chưa hoàn thành việc khắc phục mà không có
văn bản nêu rõ lý do chưa hoàn thành việc khắc phục và cam kết mốc thời gian
khắc phục mới thì được đánh giá là không đạt.
* Đối với trường hợp
kiểm tra hoán cải: doanh nghiệp được phép khắc phục nhưng không quá một (01)
lần. Trường hợp doanh nghiệp không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn
mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thì được đánh giá là không
đạt.
* Đối với trường hợp
kiểm tra định kỳ: doanh nghiệp được phép khắc phục nhưng không quá một (01)
lần. Trường hợp cơ sở sửa chữa, chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện
không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra thì được đánh giá là không đạt.
- Cấp Giấy chứng
nhận/thông báo không đạt và tem kiểm định
+ Trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc đối với trường hợp kiểm tra định kỳ và không quá ba
(03) ngày làm việc đối với các trường hợp khác, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và
nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận (bản giấy
và/hoặc bản điện tử) đối với từng thiết bị, lô bộ trục bánh xe, phương tiện
theo mẫu quy định, đồng thời cấp tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy
định;
+ Trường hợp kết quả
đánh giá không đạt, trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ thời điểm đánh
giá không đạt, Cơ quan kiểm tra ra thông báo không đạt đối với từng thiết bị,
lô bộ trục bánh xe, phương tiện theo mẫu quy định.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
hoặc
- Nộp qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Nộp qua cổng dịch vụ
công.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản chính hoặc bản
điện tử Đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu
quy định;
- Bản chính hoặc bản
sao có giá trị pháp lý hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý:
+ Báo cáo kết quả kiểm
tra hoặc báo cáo kết quả thử nghiệm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng;
+ Ảnh chụp thể hiện rõ
số hiệu, hình ảnh tổng thể thiết bị, phương tiện.
- Đối với thiết bị,
phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải: bản chính hoặc bản sao có
giá trị pháp lý hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý tài liệu kỹ thuật của thiết
bị, phương tiện theo mẫu quy định.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian không quá hai (02) ngày làm việc đối với trường hợp kiểm tra định kỳ
và không quá ba (03) ngày làm việc đối với các trường hợp khác, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra và nộp đủ hồ sơ theo quy định.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6.
Cơ quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận và tem
kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
1.8.
Phí, lệ phí, giá:
a) Phí, giá: Theo quy
định của Thông tư số 236/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ thẩm định thiết
kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương
tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
b) Lệ phí (hoặc đính
kèm biểu lệ phí): 50.000 VNĐ/lần.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đăng ký kiểm tra;
- Thông báo về thời gian kiểm tra hiện trường;
- Thông báo hoàn thiện hồ sơ;
- Biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường;
- Thông báo khắc phục;
- Thông báo không đạt;
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, tem kiểm định.
1.10.
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đường sắt ngày
16 tháng 6 năm 2017.
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Thông tư số
01/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt.
- Thông tư số
20/2025/TT-BXD ngày ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư về lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
236/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về giá dịch vụ thẩm định thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.
1.12.
Mẫu đơn, mẫu kết quả
1.12.1.
Đơn đăng ký kiểm tra
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày……..tháng……năm ….
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
Kính gửi: ………….. 1)
Tên tổ chức/doanh
nghiệp: 2)
……….…………………………………………….
Người đại diện theo
pháp luật: 3)
…………………………………………………
Địa chỉ: 4) ………………………………..Mã số
doanh nghiệp: 5) ………………
Điện thoại người liên
hệ: ………………...Địa chỉ email: ………………………..
Nội dung đăng ký kiểm
tra:
- Loại hình kiểm tra: 6) ……………………….
- Đối tượng kiểm tra: 7) ………………………
- Số hiệu/số chế tạo:
………………….........
Hồ sơ kèm theo: 8)
……………………………………………………………………………………
Địa điểm và thời gian
kiểm tra dự kiến: 9) ………………..………………………
……………………………………………………………………………………
… 2) cam đoan và chịu trách
nhiệm về nội dung khai báo, tính hợp pháp của hồ sơ đăng ký kiểm tra và chất
lượng của … 7)
… 6) trước pháp luật.
|
|
Lãnh
đạo … 2)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
__________________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2) Tên Cơ sở sản
xuất/doanh nghiệp nhập khẩu/cơ sở sửa chữa/chủ phương tiện/chủ khai thác phương
tiện
3) Tên người đại diện theo
quy định pháp luật của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
4) Địa chỉ của Tổ
chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
5) Mã số doanh nghiệp của
Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
6) Lựa chọn: Sản xuất lắp
ráp/nhập khẩu/hoán cải/định kỳ
7) Ghi rõ đối tượng: toa
xe …/đầu máy …/phương tiện chuyên dùng …/thiết bị …
8) Danh mục hồ sơ theo quy
định tại Điều 10 của Thông tư này
9) Địa điểm và thời gian
kiểm tra dự kiến
1.12.2.
Mẫu thông báo về thời gian kiểm tra hiện trường
|
BỘ
XÂY DỰNG
… 1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …
V/v: Thông báo về
thời gian kiểm tra hiện trường
|
…,
ngày … tháng … năm 20...
|
Kính gửi: - …………………… 2)
Ngày … tháng … năm …, …
1)
đã nhận
được hồ sơ đăng ký kiểm tra … (phiếu tiếp nhận số …). … 1) thông báo về thời gian
kiểm tra hiện trường tới Quý … 2).
… (Nội dung chi
tiết).
… 1) trân trọng thông báo để
Quý … 2)
được biết
và chuẩn bị thiết bị/phương tiện, bảo đảm các điều kiện kiểm tra theo quy định.
Nếu có thay đổi về thời gian và địa điểm kiểm tra, đề nghị Quý … 2) thông báo với … 1) trước thời gian kiểm
tra trong thông báo tối thiểu 01 ngày làm việc. Trường hợp … 1) đã tiến hành đi kiểm
tra, Quý … 2)
sẽ phải
chịu các chi phí đi lại, ăn ở có phát sinh trong quá trình kiểm tra của …1) theo quy định.
Trân trọng./.
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
….
|
Lãnh
đạo …1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2) Tên Tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký kiểm tra
1.12.3.
Mẫu thông báo hoàn thiện hồ sơ
|
BỘ
XÂY DỰNG
… 1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
…
V/v: Thông báo hoàn thiện hồ sơ
|
…,
ngày … tháng … năm 20...
|
Kính gửi: - …………………… 2)
Ngày … tháng … năm …, …
1)
đã nhận
được hồ sơ đăng ký kiểm tra … (phiếu tiếp nhận số …). Sau khi xem xét, rà soát,
đối chiếu nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra với nội dung của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia …, … 1) thông
báo tới Quý … 2) các
nội dung sau cần phải hoàn thiện:
… (Nội dung chi
tiết).
… 1) trân trọng thông báo để
Quý … 2)
được biết
và hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định.
Trân trọng./.
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
…
|
Lãnh
đạo …1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
______________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2) Tên Tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký kiểm tra
1.12.4.
Mẫu biên bản xác nhận kiểm tra hiện trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
I. Đối tượng kiểm tra
- Phương tiện/thiết bị:
...................................................................
- Hồ sơ đăng ký kiểm
tra: .............................................................
- Loại hình kiểm tra:
..................................................................... [1]
II. Thành phần tham gia
1. ........................................................
[2]
Ông/bà: … chức vụ:
...........................
Ông/bà: … chức
vụ:............................
2.
........................................................ [3]
Ông/bà: … chức vụ:
...........................
Ông/bà: … chức
vụ:............................
III. Thời gian và địa
điểm kiểm tra
Bắt đầu: ngày
.....tháng .....năm.....
Kết thúc: ngày
.....tháng .....năm.....
Địa điểm kiểm tra:
................................................................
Biên bản này được lập
thành 02 bản vào lúc ..... giờ ....... ngày .../.../..., có nội dung như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản. Cá nhân có liên quan ký tên dưới đây xác nhận thống nhất
với nội dung của biên bản.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
[1] Lựa chọn: Sản xuất,
lắp ráp/nhập khẩu
[2] Tên Cơ quan kiểm tra
[3] Tên tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký kiểm tra
1.12.5.
Mẫu giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
BỘ
XÂY DỰNG
… 1)
-------
MINISTRY
OF CONSTRUCTION
… 2)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG …3)
CERTIFICATE OF TECHNICAL SAFETY QUALITY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION FOR …
|
Số
Giấy chứng nhận:
(Certificate N0):
|
Số Tem kiểm định: 4)
(Inspection sticker N0):
|
Liên số (Copy N0):
…. 5)
Căn cứ Thông tư số
01/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt;
According to the
Circular No 01/2024/TT-BGTVT dated 26/01/2024 of Minister of Ministry of
Transport stipulating on inspection of technical safety quality and
environmental protection of railway vehicle;
Căn cứ Hồ sơ đăng ký
kiểm tra/Hồ sơ đề nghị cấp lại: Ngày: ..../…/20…6)
(Based on the technical
document): (Dated):
Căn cứ kết quả kiểm tra
tại ... Ngày: ..../…/20…7)
(Based on the
Inspection report N0): (Dated):
… 1) CHỨNG NHẬN
… 2) HAS CERTIFIED THAT
|
Loại hình
kiểm tra: 8)
(Type
of inspection):
|
Số
hiệu/chế tạo:
(Component/Vehicle’s
N0):
|
|
Loại
thiết bị/phương tiện:
(Component/Vehicle’s
type):
|
Số đăng
ký (nếu có):
10)
11) 12)
(Registration
N0
(if
any)):
|
|
Doanh
nghiệp nhập khẩu: 9)
(Importer):
|
Cơ sở sửa
chữa: 10) 12)
(Repairing
workshop):
|
|
Cơ sở sản
xuất: 13)
(Manufacturer):
|
Phạm vi
hoạt động:
15)
(Scope of operation):
|
|
Chủ
phương tiện:
10)
12)
(Owner):
|
Năm sản
xuất: 11)
(Year
of manufacture):
|
|
Địa chỉ: 14)
(Address):
|
Nước sản
xuất: 11)
(Country
of manufacture):
|
|
Nội dung
hoán cải:
12)
(Modified
items):
|
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
MAJOR TECHNICAL SPECIFICATIONS
(Thông số kỹ thuật theo từng loại thiết
bị/phương tiện cụ thể)
Thiết bị/Phương tiện
này đã được kiểm tra phù hợp với …
This component/vehicle
has been inspected in compliance with …
Giấy chứng nhận này có
hiệu lực đến hết ngày: ... 16)
This certificate is
valid until …
|
|
…,
(Date)
ngày
tháng năm
…
1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú (Note): 17)
- Loại thiết bị/phương
tiện, số hiệu/chế tạo, số đăng ký, năm sản xuất, nước sản xuất, phạm vi hoạt
động, thông số kỹ thuật cơ bản được ghi theo thông tin trên văn bản của Tổ
chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra. Cơ quan kiểm tra không chịu trách nhiệm về
các thông tin của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra trong hồ sơ đăng ký
kiểm tra và các vấn đề liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa,
kiểu dáng công nghiệp, sở hữu trí tuệ, các loại thuế (thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, …), giá trị thương mại đối với thiết bị/phương tiện đăng ký kiểm tra.
- Các ghi chú khác (nếu
có).
Ghi chú (Note): 18)
- Các ghi chú khác (nếu
có).
___________________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
bằng tiếng Việt
2) Tên Cơ quan kiểm tra
bằng tiếng Anh
3) PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG SẮT (railway vehicle): Áp dụng đối với phương tiện giao thông đường sắt
THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT (component of railway
vehicle): Áp dụng đối với thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường
sắt
4) Không áp dụng đối với
thiết bị và phương tiện hoán cải
5) Trường hợp cấp lại ghi
rõ Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2
6) Tính từ ngày Cơ quan
kiểm tra nhận được hồ sơ
7) Báo cáo kiểm tra phương
tiện, thiết bị (không áp dụng đối với trường hợp cấp lại)
8) Lựa chọn: Sản xuất lắp
ráp/nhập khẩu/hoán cải/định kỳ
9) Áp dụng đối với thiết
bị, phương tiện nhập khẩu
10) Áp dụng đối với thiết
bị tín hiệu đuôi tàu, phương tiện kiểm tra định kỳ
11) Ghi theo bản khai thông
tin thiết bị, phương tiện của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
12) Áp dụng đối với phương
tiện hoán cải
13) Áp dụng đối với thiết
bị, phương tiện sản xuất láp ráp, nhập khẩu
14) Địa chỉ của Tổ
chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
15) Không áp dụng đối với
thiết bị
16) Không áp dụng đối với
thiết bị (trừ thiết bị tín hiệu đuôi tàu), phương tiện hoán cải
17) Áp dụng đối với trường
hợp cấp mới Giấy chứng nhận
18) Áp dụng đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận
1.12.6.
Mẫu tem kiểm định

_________________
1) Thời hạn hiệu lực
1.12.7.
Mẫu thông báo khắc phục
|
BỘ
XÂY DỰNG
… 1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
…
V/v: Thông báo khắc phục
|
…,
ngày … tháng … năm 20...
|
Từ ngày … tháng … năm …
đến ngày … tháng … năm …, … 1) đã tiến hành kiểm tra hiện trường đối với hồ sơ
đăng ký kiểm tra … (theo phiếu tiếp nhận số …). Sau khi kết thúc kiểm tra, … 1) thông báo tới Quý … 2) các nội dung sau cần
phải khắc phục:
… (Nội dung chi
tiết).
Thời gian khắc phục: …
(Theo quy định của Thông tư này)
… 1) trân trọng thông báo để
Quý … 2)
được biết
và thực hiện theo quy định.
Trân trọng./.
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
…
|
Lãnh
đạo …1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
__________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2) Tên Tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký kiểm tra
1.12.8.
Mẫu thông báo không đạt
|
BỘ
XÂY DỰNG
… 1)
-------
MINISTRY
OF CONSTRUCTION
… 2)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
|
Số
(N0):
|
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NOTICE
OF FAILURE OF TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
Căn cứ Thông tư số
01/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt;
According to the
Circular No 01/2024/TT-BGTVT dated 26/01/2024 of Minister of Ministry of
Transport stipulating on inspection of technical safety quality and
environmental protection of railway vehicle;
|
Căn cứ Hồ sơ đăng ký
kiểm tra:
(Based
on the technical document):
|
Ngày: ..../…/20…3)
(Dated):
|
|
Căn cứ kết quả kiểm
tra ...
4)
(Based
on the Inspection report N0):
|
Ngày: ..../…/20…
(Dated):
|
… 1) THÔNG BÁO
… 2) HAS NOTIFIED THAT
|
Loại hình kiểm tra (Type of inspection): 5)
|
Số hiệu/chế tạo (Component/Vehicle’s
N0):
|
|
Loại thiết bị/phương
tiện (Component/Vehicle’s
type):
|
Số đăng ký (nếu có) (Registration N0(if any)): 8)
|
|
Doanh nghiệp nhập
khẩu (Importer): 6)
|
Địa chỉ (Address): 9)
|
|
Cơ sở sản xuất (Manufacturer): 7)
|
Năm sản xuất (Year of manufacture):
|
|
Chủ phương tiện (Owner): 8)
|
Nước sản xuất (Country of
manufacture):
|
|
Cơ sở sửa chữa (Repairing workshop):8)
|
|
Thiết bị/Phương tiện
này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo ….
This vehicle/component
has been failed to satisfy the requirements according to ….
Lý do không đạt (Reason for fail) : …
|
|
…,
(Date)
ngày
tháng năm
…
1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú (Note):
Loại thiết bị/phương
tiện, số hiệu/chế tạo, số đăng ký, năm sản xuất, nước sản xuất, phạm vi hoạt
động, thông số kỹ thuật cơ bản được ghi theo thông tin trên văn bản của Tổ
chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra. Cơ quan kiểm tra không chịu trách nhiệm về
các thông tin của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra trong hồ sơ đăng ký
kiểm tra và các vấn đề liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa,
kiểu dáng công nghiệp, sở hữu trí tuệ, các loại thuế (thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, …), giá trị thương mại đối với thiết bị/phương tiện đăng ký kiểm tra.
- Các ghi chú khác (nếu
có)
__________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
bằng tiếng Việt
2) Tên Cơ quan kiểm tra
bằng tiếng Anh
3) Tính từ ngày Cơ quan
kiểm tra nhận được hồ sơ
4) Kết quả kiểm tra phương
tiện, thiết bị
5) Lựa chọn: Sản xuất, lắp
ráp/nhập khẩu/hoán cải/định kỳ
6) Áp dụng đối với thiết
bị, phương tiện nhập khẩu
7) Áp dụng đối với thiết
bị, phương tiện sản xuất láp ráp, nhập khẩu
8) Áp dụng đối với phương
tiện hoán cải, kiểm tra định kỳ
9) Địa chỉ của Tổ
chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra