ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1237/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 30 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 839/UBND-TH ngày 16/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc ủy quyền điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh và ký ban hành các
văn bản thuộc thẩm quyền riêng của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 777/TTr-SNN ngày 23/3/2016 và
ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số
97/STP-KSTTHC ngày 25/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An (kèm theo
07 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các sở, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư
pháp;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT. Oanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1237/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Long An)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Long An
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
I. Lĩnh vực Nông nghiệp
|
1
|
T-LAN-286139-TT
|
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức
|
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Lĩnh vực nông nghiệp
1. Xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm cho cá nhân, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách
nhiệm gửi một bộ
hồ sơ đề nghị cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, Quốc lộ 1, Khu phố Thanh Xuân, Phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
Bước 2: Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm và gửi thông báo
thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3: Kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực
quản lý.
Bước 4: Cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
+ Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời
đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
+ Mẫu giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công thương (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nhận hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện.
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
+ Đối với tổ chức
. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo mẫu.
. Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức theo mẫu.
. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Đối với cá nhân
. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo mẫu.
. Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân.
. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy
định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
+ Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo
Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và
phù hợp theo quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
+ Người tham gia kiểm tra phải trả
lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi
phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ....................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với
cá nhân) số ……………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……… nơi cấp …………………
Địa chỉ: …………………………….………., Số điện thoại .......................................................
Số Fax …………………………………… E-mail ....................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do …………………….. (*) ban hành,
chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ
chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu
của …………… (*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo mẫu đơn này).
|
Địa
danh, ngày ….. tháng ... năm
…..
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác
nhận kiến thức
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ……. (tên tổ chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày ….. tháng ... năm …..
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02a- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương)
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN KIẾN THỨC
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:
/20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
……… và nội dung, tài liệu kiến thức an toàn thực phẩm của (cơ
quan theo Điều 13 của Thông tư liên tịch ....)
...(tên cơ quan xác nhận).... xác
nhận các ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức/ Cá nhân:
………………………………………………………………………………..
địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện/ CMTND số
………………, cấp ngày ………………… nơi cấp: ………..
Điện thoại: …………………………………………… Fax: …………………………………………
(có tên trong danh sách kèm theo Giấy
này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày
….. tháng .... năm ……
|
………., ngày… tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02b - Danh sách được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm
theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số:
/20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của cơ quan xác
nhận)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày/tháng/
năm cấp CM
|
Nơi
cấp CMTND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày … tháng … năm
…..
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|