|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1237/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1237/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 12
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH
ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi trường áp
dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên
(có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC VÀ NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ ÁP DỤNG CHUNG
TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1237/QĐ-UBND ngày 12/12 /2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Phần
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền
với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu
hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở
hữu
nhà
ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị trấn.
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại xã, thị
trấn.
|
3.
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với người sử
dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà
ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử
dụng đất tại xã, thị trấn.
|
4.
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân.
|
Ghi chú:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế TTHC in
nghiêng;
- Văn bản quy định thủ
tục
hành chính sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế in nghiêng.
Phần
II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG
TẠI CẤP XÃ
I. Lĩnh vực đất đai.
1. Cấp Giấy chứng nhận
đối
với trường hợp thửa đất không có tài sản
gắn
liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền
sở
hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân
cư, người
Việt
Nam
định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất
tại
xã, thị trấn
- Trình tự thực
hiện:
|
Bước
1. Trường hợp người đề
nghị
cấp Giấy chứng nhận
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn:
nộp hồ sơ theo
quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã,
thị trấn. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý để giải quyết. Nếu hồ sơ
không hợp lệ thì trả
lại và nói rõ lý do.
Bước 2. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
- Kiểm tra, xác
nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng
đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.
Trường hợp chưa có
bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện
các công việc tại điểm
này, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn phải thông
báo cho Văn
phòng đăng ký
quyền sử
dụng
đất
cấp huyện thực hiện trích đo địa chính thửa đất;
- Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;
- Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện để
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
Bước 3. Tiếp nhận Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trường
chuyển về để trả
cho người đề nghị.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở UBND xã, Thị trấn
|
- Thành
phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai
(nếu có);
-
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất
đai theo quy định của pháp luật (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND xã, thị trấn
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Văn bản xác nhận
- Giấy chứng nhận
|
- Lệ
phí (nếu có):
|
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai :
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
- Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC:
|
- Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
- Điều 14 Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Tài nguyên và
Môi trường Quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ;
- Thông tư
số:16/2011/TT-BTNMT
ngày
20/5/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
|
2. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất
tại
xã, thị trấn
- Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: nộp hồ sơ theo
quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, thị trấn. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ, nếu hồ sơ
đầy đủ,
hợp lệ thì thụ
lý để giải quyết. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và
nói rõ lý do.
Bước 2. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thực
hiện các công việc sau đây:
- Kiểm
tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về
tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản;
- Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ
đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc
bản đồ);
- Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến
phản ánh về nội dung công khai;
- Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để thực
hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận.
Bước 3. Tiếp nhận Giấy
chứng nhận do Văn phòng đăng ký
quyền sử
dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên
& Môi trường chuyển về
để
trả cho người đề nghị.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở UBND xã, Thị trấn
|
- Thành
phần hồ sơ:
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận;
2. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở:
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có
một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường
hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa,
nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
+ Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận
thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của
Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho,
đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật
kể từ ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì phải có văn bản về giao dịch
đó theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở.
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu
tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;
trường hợp mua nhà kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 (ngày Luật Nhà ở có hiệu
lực thi hành) thì ngoài hợp đồng mua bán nhà ở, bên bán nhà ở còn phải có một
trong các giấy tờ về dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán (quyết định phê duyệt
dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu
tư);
+ Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy
tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được
quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
+ Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
và e khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi,
nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có
liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do
mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà
không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở
có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó;
+ Trường hợp cá nhân trong nước không có một
trong những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 8
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về nhà ở đã được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, nhà ở không có
tranh chấp, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư
nông thôn theo quy định của pháp luật; trường hợp nhà ở xây dựng từ ngày 01
tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà
ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, không có tranh chấp và
đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng
7 năm 2006.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải
có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho
hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo
quy định của pháp luật về nhà ở;
+ Một trong các giấy tờ của bên chuyển
quyền quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
+ Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng
thời là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , phải
có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc văn bản
chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định
tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP ;
4. Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
5. Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
(trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ
nhà
ở, công trình xây dựng).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cá nhân.
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết
quả
thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Văn bản xác nhận
- Giấy chứng nhận
|
- Lệ
phí (nếu có):
|
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu
tờ khai :
|
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
- Yêu
cầu,
điều
kiện để
thực hiện TTHC:
|
- Không
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của
Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản;
- Điều 15 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng
10 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Tài nguyên và
Môi trường
Quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Điểm
a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan
đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
-
Quyết định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc
ban hành quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
3. Cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất đồng thời là chủ
sở
hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
đang sử dụng đất tại xã, thị trấn
- Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn:
nộp hồ sơ theo
quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, thị trấn. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ
sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý để giải
quyết.
Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và
nói rõ lý do.
Bước 2. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
- Kiểm
tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; Trường hợp không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất
đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp sử dụng đát, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng đã được duyệt.
Trường hợp chưa có bản
đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại điểm này, UBND xã, thị
trấn phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực
hiện trích đo địa chính thửa
đất.
- Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp
sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây
dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ);
- Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày, xem xét
giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;
- Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để thực
hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận.
Bước 3. Tiếp nhận Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký
quyền sử
dụng đất
thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trường chuyển về
để
trả cho người đề nghị.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở UBND xã, Thị trấn
|
- Thành
phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN);
|
|
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Giấy
tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây
dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với
trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1của Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân.
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết
quả
thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Giấy chứng nhận
- Văn bản xác nhận
|
- Lệ
phí (nếu có):
|
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở xã, thị trấn.
|
- Tên
mẫu đơn, mẫu
tờ khai :
|
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
- Yêu
cầu,
điều
kiện để
thực hiện TTHC:
|
- Không
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
- Điều 16 Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm
2009 của
Bộ Tài nguyên và
Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-
Thông tư số:16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về
lĩnh vực đất đai;
- Quyết định số:
22/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy
định mức thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
|
4. Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân
- Trình
tự thực hiện:
|
Bước 1. Các
hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất nông
nghiệp tự thỏa thuận
với
nhau bằng văn bản về
việc
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, nộp hồ sơ theo
quy định về
UBND xã.
Bước 2. UBND xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ, thời gian chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét
giải quyết.
Bước 3. Tiếp nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với
các
thửa
đất
chuyển đổi và
trả kết quả cho người xin
chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
- Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành
phần hồ sơ:
|
- Văn bản thỏa thuận chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân.
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai ( nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời
hạn giải quyết:
|
10 ngày
làm
việc,
kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra)
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản xác
nhận.
|
- Lệ phí
(nếu có):
|
Miễn thu
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm):
|
Không
|
- Yêu
cầu, điều kiện để
thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
|
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP 25/5/2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
- Thông tư
số 93/2002/TT-BTC
ngày
21/10/2002
của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, quản lý sử dụng lệ phí địa
chính;
- Quyết
định số: 22/2011/QĐ-UBND ngày
18/8/2011 của UBND tinh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu, nộp quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1237/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
2.012
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|