ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1237/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 25 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
CÁC LĨNH VỰC NGÀNH NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 926/TTr-SNV ngày 27 tháng 5 năm 2016 về việc ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi
bỏ trong các lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ hành chính mới,
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP, TTTT;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Lưu: VT. NC (Dg).
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC NGÀNH NỘI
VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
trong các lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Thi đua, khen
thưởng (04 TTHC)
|
1
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
4
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
II. Lĩnh vực Tôn giáo (07 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thông báo người đại diện hoặc
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
2
|
Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại
cơ sở tín ngưỡng
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
4
|
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
5
|
Thủ tục đăng ký người vào tu
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
|
7
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các
lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ,
hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Tôn giáo (06 TTHC)
|
1
|
T-CBA-153221-TT
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức lễ
hội tín ngưỡng không thuộc quy định
|
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định
phân cấp quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng.
|
2
|
T-CBA-153229-TT
|
Tiếp nhận đăng ký chương trình hoạt
động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
3
|
T-CBA-153234-TT
|
Tiếp nhận việc đăng ký người vào tu
|
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
4
|
T-CBA-153236-TT
|
Tiếp nhận thông báo việc sửa chữa
nhỏ cơ sở tôn giáo mà không làm
thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình
|
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
5
|
T-CBA-153242-TT
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo
|
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
6
|
T-CBA-153244-TT
|
Tiếp nhận đăng ký hoạt động của các
điểm nhóm Tin lành chưa được công
nhận
|
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
|
Tổng số TTHC công bố: 17 thủ tục
hành chính
Trong đó: Công bố mới: 11 TTHC
Bãi bỏ: 06 TTHC
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC NGÀNH NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(04 TTHC)
1. Thủ tục tặng
Danh hiệu Lao động tiên tiến
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các
đơn vị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Công
chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc;
- Bước 3: Thẩm định
hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND
cấp xã quyết định khen thưởng;
- Bước 4: Khi có
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
viết bằng, đóng dấu và chuyển Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phong tặng danh hiệu
thi đua;
- Báo cáo thành tích của cá nhân (theo mẫu);
- Biên bản bình
xét thi đua;
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02: Báo
cáo thành tích cá nhân.
(Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức
đạt các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
đạt năng suất và chất lượng cao;
- Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết,
tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua;
- Tích cực học tập chính trị, văn
hóa, chuyên môn, nghiệp vụ;
- Có đạo đức, lối sống lành mạnh;
- Đạt tỷ lệ phiếu
bầu từ 70% trở lên tính trên tổng số
thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở.
* Đối với công
nhân, nông dân, người lao động (không thuộc đối tượng xét
tặng là cán bộ, công chức, viên chức) đạt các tiêu chuẩn
sau:
- Lao động sản xuất có hiệu quả, tích
cực tham gia phong trào thi đua và hoạt động xã hội;
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có đạo đức, lối sống lành mạnh,
đoàn kết, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng;
- Đạt tỷ lệ phiếu
bầu từ 70% trở lên tính trên tổng số thành viên Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cơ sở.
(Quy chế Thi đua, Khen thưởng ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng)
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế
Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng.
|
|
Mẫu số 02
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
……………, ngày …… tháng … năm ……
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ……….2
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu
thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
1 Báo
cáo thành tích 01 năm đối với Lao động tiên tiến
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn
vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương).
4 Nêu
thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được
về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học;
việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo
đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân;
các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi
xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động
... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn
vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục là nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết
quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc
Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi
về kinh tế, xã hội,...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của
Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát
triển đơn vị, ngành, địa phương ...
5 Nêu
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được Đảng,
Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
2. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Bước 2: Công chức phụ trách công
tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp xã quyết định khen thưởng;
- Bước 4: Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
viết bằng, đóng dấu và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc
tập thể được đề nghị khen thưởng (theo mẫu);
- Biên bản xét khen thưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của
Chủ tịch UBND cấp xã tặng thưởng Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Báo
cáo thành tích (cho tập thể);
- Mẫu số 02: Báo cáo thành tích (cho cá nhân).
(Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật TĐKT năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế
Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng.
* Mẫu Báo cáo
thành tích đối với tập thể
|
|
Mẫu số 01
|
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
……………, ngày …… tháng … năm ……
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …………2
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ)
cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các
năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các
giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả
cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
1 Báo
cáo thành tích 01 năm đối với Giấy khen;
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định,
lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng ...).
4 Tùy
theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện
nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước
thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị
làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động
... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn
vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, ...).
5 Việc
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện ...
6
Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của
tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu
các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước,
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
* Mẫu Báo cáo
thành tích đối với cá nhân
|
|
Mẫu số 02
|
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
…………, ngày ….. tháng … năm ……
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ………2
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng,
chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN,
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
1 Báo
cáo thành tích 01 năm đối với Giấy khen.
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn
vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):
tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được
về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác
trong việc đổi mới công tác quản lý,
những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học: việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công
tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo
đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và
các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).
- Đối với cán bộ
làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị,
riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá
trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân: các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội;
thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước: đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, ...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực
hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương
...
5 Nêu
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được Đảng,
Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong
tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
3. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Bước 2: Công chức phụ trách công
tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng;
- Bước 4: Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng đóng dấu và
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc
tập thể được đề nghị khen thưởng (theo mẫu);
- Biên bản xét khen thưởng;
- Chứng nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc sáng tác, sáng tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã tặng thưởng Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 07: Báo
cáo thành tích.
(Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng;
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung; một
số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật TĐKT năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về
việc ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng.
|
|
Mẫu số 07
|
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm …..
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO THANH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …………..1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả ... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu
phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ....2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ4
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu
là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích
lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng
cơ quan.
4 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Bước 2. Công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các
đơn vị trực thuộc;
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định
khen thưởng;
- Bước 4. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị
khen thưởng;
- Báo cáo tóm tắt
thành tích do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị thực hiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã tặng thưởng Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng;
|
|
Mẫu số 07
|
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng … năm ……
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú;
nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả ... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi
đua ....2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ4
(Ký, đóng dấu)
|
1 Ghi
hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu
là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản
xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối
với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung; một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng;
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật TĐKT năm 2013;
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
24/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế
Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng.
II. LĨNH VỰC TÔN
GIÁO (07 TTHC)
1. Thủ tục
thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản
lý.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng văn bản:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
e) Phí, lệ phí: Không có.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu B1: Thông
báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
(Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ)
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……(1), ngày……..tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi:(2) .........................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):...................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác……………….Năm sinh............................................
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………………Nơi cấp:........................................
Nơi cư trú:...........................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về
việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành
viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số
giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3)
Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Thủ tục
thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm
sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
- Bước 3: Nếu Ủy
ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động
theo nội dung đã thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng bản thông báo:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện
theo nội dung đã thông báo.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu B2: Thông
báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ...
(Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp
xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm…….
Kính gửi:(2) ..........................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):...................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt
Ban quản lý):
Họ và tên: …………………..Tên gọi khác…………….Năm sinh........................................
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………….Nơi cấp:.............................................
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra
trong năm: …………. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng
theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức
hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH
SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM....
Kèm
theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm ... của………………….. (Mẫu B2)
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Người
tổ chức, chủ trì
|
Số
lượng người tham gia
|
Nội
dung
|
Hình
thức tổ chức
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách
các hoạt động tín ngưỡng.
3. Thủ tục đăng
ký sinh hoạt tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện gửi hồ sơ
đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường
hợp cần thiết;
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo
(theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu B4: Đăng
ký sinh hoạt tôn giáo.
(Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt
không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn
giáo;
- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày…….tháng…….năm………
ĐĂNG
KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi:(2) ..........................................................................................................................
Tên tôn giáo:........................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………… Tên gọi khác………………. Năm sinh................
Giấy CMND số:…………….Ngày cấp:………………..Nơi cấp:...........................................
Nơi cư trú:...........................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội
dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:...............................................................................................................
Nội dung sinh hoạt:.............................................................................................................
Hình thức sinh hoạt:............................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt:.............................................................................................................
Thời gian sinh hoạt:............................................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm
đăng ký:...............................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Thủ tục đăng
ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người
phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động
tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
- Bước 3: Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã
không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã
đăng ký.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng bản đăng ký:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bản.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo được
hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu B21: Đăng
ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ...
(Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….(1), ngày………tháng…….năm………
ĐĂNG
KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……….)
Kính gửi:(2) .........................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:...............................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: …………………………………………………………
Năm sinh..........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có).........................................................................................
Chức vụ, phẩm trật............................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tôn giáo
|
Người
tổ chức
|
Nội
dung hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Dự
kiến số lượng người tham dự
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
5. Thủ tục đăng
ký người vào tu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phụ trách cơ sở tôn
giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo
mẫu);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường
trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc
người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Đối tượng thực hiện: Cơ sở tôn giáo.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
e) Phí, lệ phí: Không có.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu B23: Đăng ký
người vào tu.
(Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ)
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có
trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận người vào tu.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ)
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2) ..........................................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Năm sinh........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)...........................................................................................
Chức vụ, phẩm trật.............................................................................................................
Cơ sở tôn giáo:...................................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Giấy
CMND
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Nơi cư trú
|
Tên
gọi trong tôn giáo
(nếu
có)
|
Số
GCMND
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với
người chưa thành niên.
|
NGƯỜI
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
có cơ sở tôn giáo.
6. Thủ tục thông
báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ sở tín
ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện
theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ
sở.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã.
e) Phí, lệ phí: Không có.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu B29: Thông
báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
(Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013)
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu
lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ)
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép
xây dựng
Kính gửi: (2) ......................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo...................................................................
..........................................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………………..Năm sinh.................................................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ
chức tôn giáo (nếu có).....................................
Chức vụ, phẩm trật:.........................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:....................................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:...............................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo:.....................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo sửa chữa, cải tạo.
- Không được lợi dụng việc quyên góp
để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích
trái pháp luật.
(Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày
17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……..(1), ngày………tháng…….năm…….
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2) .......................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo:..........................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên..........................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:........................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:............................................................................................
Cách thức quyên góp:......................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:.......................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp:.........................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với
trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường
hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng
trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm
vi một xã.