ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2003/QĐ-UB
|
Bình
Phước ngày 25 tháng 12 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHỈNH THEO CƠ CHẾ "MỘT
CỬA "CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quyết định số
181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa
phương
- Căn cứ Quyết định số
1987/QĐ-UB ngày 20/10/2003 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế "một cửa"
trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại địa phương.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên & Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế
"một cửa" của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước ( kèm theo
đề án)
Điều 2: Căn cứ vào đề án đã được phê duyệt, sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1/ Ban hành các Quyết định: Thành
lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết
các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cứa"; Quy định các loại biểu
mẫu, giấy tờ v..v...trên cơ sở quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2/ Phối hợp với
các sở, ban, ngành để tổ chức thực hiện đề án đã được phê duyệt.
Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT - HĐND
tỉnh
- CT.PCT
- Như điều 3
- LĐVP.CV: NC,
- Sở Nội vụ: 12 bản
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
ĐỀ ÁN
CẢI CÁCH HÀNH CHỈNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA"
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 123/2003/QĐ-UB ngày 25 tháng 04 năm 2003 của UBND tỉnh)
A. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
I/ Tên gọi của
bộ phận thực hiện cơ chế "một cứa": Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
II/ Thực hiện các công việc sau:
Nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho các tổ chức và Công dân có liên quan đến
các lĩnh vực sau:
- Hồ sơ khai thác khoáng sản vật
liệu xây dựng.
- Hồ sơ liên quan đến việc đánh giá tác động
môi trường.
- Hồ sơ về giao
đất thuế đất đối
với tổ chức.
- Hồ sơ về giao
đất đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc nội ở thị xã Đồng
Xoài.
III/ Nhân sự của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Bao gồm những công chức từ các phòng chuyên môn. nghiệp vụ của Sở được Giám đốc Sở điều động
đến.
Chánh Văn phòng Sở phụ trách Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
B. QUY CHẾ TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VẢ TRẢ KẾT QUẢ
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1: Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức
năng. nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu thực hiện
chương trình cải các thủ tục hành chính của Chính phủ về mở rộng cơ chế "một
cứa" trong việc giải quyết công việc của tổ chức, công dân cơ quan hành
chính nhà nước.
Điều 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức, công dân đến
liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế "một cứa":
nhận đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, chuyển hồ sơ đã nhận cho các Phòng.
Trung tâm chuyên môn thuộc Sở và các ngành liên quan để xem xét giải quyết: trả
kết quả cho tổ chức và công dân.
Điều 3: Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những
công việc theo cơ chế "một cửa" chỉ liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận những hồ sơ thủ tục
khi đã đầy đủ theo quy định.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ.
Điều 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bao gồm cán bộ
công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do lãnh đạo Sở điều động từ các
Phòng. Trung tâm thuộc Sở. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn phòng Sở.
Điều 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm
vụ sau:
1/ Tiếp tổ chức, công dân tại
phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi họ có yêu cầu giải quyết
công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở được quy định giải
quyết theo cơ chế "Một cửa".
2/ Trường hợp yêu cầu của tổ chức,
công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ
chức, công dân theo quy định:
- Xem xét nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng với quy định thì tiếp nhận, viết
phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định, vào sổ theo
dõi.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đó chưa đầy đủ thủ
tục theo quy định.
4/ Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các Phòng Trung tâm thuộc Sở. Các Sở. ngành
có liên quan.
5/ Trả kết quả giải quyết cho
các tổ chức, công dân đúng thời gian đã hẹn. thu phí và lệ phí theo quy định.
Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng
thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian
trả kết quả.
Điều 6: Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
với các Phòng chuyên môn thuộc Sở:
1/ Chánh Vãn phòng Sở có trách nhiệm:
a. Quản Lý thời gian làm việc hàng ngày của
công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Kiểm tra đôn đốc chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc
của công chức khi giao tiếp với tổ chức
và công dân.
c. Đảm bảo các điều kiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
d. Báo cáo cho lãnh đạo Sở về kết quả tình hình thực hiện công
tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả bằng văn bản theo định kỳ tháng, quý, năm.
2/ Các phòng
chuyên môn thuộc Sở có nhiệm vụ:
a. Công chức nghiệp vụ của Phòng có trách
nhiệm báo cáo với Trưởng phòng về những
vấn đề có liên quan đến thủ tục giải quyết công
việc cho tổ chức, công dân do Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
b. Vào sổ giao nhận theo đúng thời
gian, nội dung cần giải quyết có liên quan.
c. Trưởng
phòng chuyên môn của Sở có trách nhiệm
giải quyết hồ sơ đảm bảo thời gian
hẹn đúng pháp luật. Các phòng chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ
của tổ chức, công dân thuộc các lĩnh vực giải
quyết theo cơ chế "một cứa".
d. Trường hợp
hồ sơ liên quan đến nhiều phòng chuyên môn. Trưởng phòng chịu trách nhiệm chính phải phối hợp với các phòng chuyên môn
khác để giải quyết trước khi trình cấp có thẩm quyền ký.
Chương III
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 7: Mỗi công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả được phân công việc thuộc một trong các lĩnh vực sau:
1/ Lĩnh vực cấp giấy phép khai thác khoáng sản. vật liệu xây dựng:
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết đúng nội dung, viết phiếu nhận hồ sơ, sau đó chuyển cho Phòng Tài nguyên khoáng sản để lập các thủ tục cần thiết và trả kết quả cho tổ
chức, công dân đúng thời gian hẹn.
2/ Lĩnh vực cấp phiếu xác nhận về tác động
môi trường: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các loại giấy tờ
cần thiết đúng nội dung, viết phiếu nhận hồ sơ. Sau đó chuyển cho Phòng
Môi trường để lập các thủ tục cần thiết và trả kết quả cho tổ
chức, công dân đúng thời gian hẹn.
3/ Lĩnh vực giao đất cho thuê đất: Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đầy đủ hợp lệ viết
phiếu nhận hồ sơ. Sau đó chuyển cho Phòng Quy hoạch
- Kế hoạch để lập
các thủ tục cần thiết theo quy định và trả kết quả
đúng thời gian hẹn.
Điều 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ
sơ trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sảng từ
7h30 đến 10h30.
- Chiều từ 13h30 đến 16h00.
- Thời gian
hành chính còn lại trong ngày đúng để
sắp xếp, chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên
môn. các sở. ngành có liên quan để giải quyết.
- Sau ngày làm việc cán bộ công chức
phải kiểm kê phí và lệ phí đã thủ và
nộp ngay cho thủ quỹ của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của
ngành tài chính.
Điều 9: Trong thời gian hành chính công chức của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục theo quy định (nếu có), phải đeo
thẻ công chức và có biến chức danh đặt trên bàn làm việc để tổ chức, công dân
biết liên hệ.
Công chức thuộc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không được tự ý rời nơi làm việc trong giờ hành
chính, trường hợp
có việc cần thiết thì phải báo cáo
Chánh Văn phòng Sở để bố trí người khác trực thay.
Chương IV
QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 10: Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời
gian giải quyết các khoản phí và lệ phí được niêm yết công khai tại phòng: làm
việc của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 11: Quy định về tiếp nhận và trả hồ sơ:
1/ Tiếp nhận hồ sơ:
a. Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,
công dân, công chức của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ,
hướng dẫn cho tổ chức và công dân kê khai,
bổ sung: (nếu
thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung: và đủ số lượng: các loại giấy tờ theo
quy định thì cán bộ công chức nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ.
b. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng chuyên môn của Sở trong ngày, Cuối ngày báo cáo kết quả số lượng: nhận, giao trả hồ sơ trong ngày
cho Chánh Văn phòng Sở.
2/ Xem xét giải quyết hồ sơ của các phòng chuyên môn:
a. Trưởng các
phòng chuyên môn chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
b. Trường hợp
việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến
nhiều phòng chuyên môn thì phòng chuyên
môn chịu trách nhiệm chính phải trực tiếp liên hệ các phòng chuyên môn khác để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết.
3/ Thẩm quyền
ký và giải quyết các công việc:
a. Đối với các công việc thuộc thẩm
quyền của Sở ký, thì các phòng chuyên môn lắp đặt du thủ tục để trình ký và trả hồ sơ lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Đối với
các công việc thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh, thì các phòng:
chuyên môn lập đầy đủ các thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu cho UBND tỉnh ký. Phòng chuyên môn phải
chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ sang Văn phòng: UBND tỉnh và nhận lại hồ sơ đã ký giao trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các phòng chuyên môn chuyển đến. công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp giao hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn và thu các khoản phí lệ
phí theo quy định và vào sổ theo dõi (trường hợp phải đóng dấu và vào sổ văn thư của Sở
thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
phải trực tiếp thực hiện).
C. TRÌNH TỰ THỦ
TỤC
I/ NHỮNG QUY
ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1/ Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản (thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh).
a. Hồ sơ gồm
có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin khai thác khoáng sản.
VLXD (theo mẫu).
- Bản đồ vị trí khu vực khai thác.
- Đề án khai thác.
- Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc quyết
định thành lập.
b. Trình tự giải quyết:
- Chủ sử dụ ni! nộp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên khoáng sản (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng Tài nguyên khoáng sản hoàn thành việc thẩm định, lập các thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định
(thời gian 06 ngày làm việc).
- UBND tỉnh ký quyết định (thời
gian 05 ngày làm việc).
- Quyết định UBND tỉnh chuyển về Sở Tài nguyên
& Môi trường (Văn Phòng Sở) vào sổ. Sau đó chuyển cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. Vào sổ theo dõi, trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian 05 ngày làm việc) và thu lệ phí theo quy định.
c/ Thời gian giải quyết: 17 ngày
2/ Gia hạn giấy phép khai thác:
a. Hồ sơ gồm
có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin gia hạn Giấy phép (theo
mẫu).
- Giấy phép
khai thác khoáng sản (Giấy phép cũ)
- Bản đồ
hiện trạng khu vực mỏ tại thời điểm gia hạn.
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn.
- Bảng
kê các nghĩa vụ tài chính đã thực hiện.
b. Trình tự giải quyết: Thực hiện
theo trình tự giải quyết quy định tại điểm b khoản I. mục 1. Phần C
c. Thời gian
giải quyết: 17 ngày
II. NHỮNG QUY
ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHIẾU XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KỶ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Cấp phiếu xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh).
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường (theo mẫu).
- Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án kinh tế kỹ
thuật.
b. Trình tự giải quyết.
- Chủ sử dụng
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng Môi trường (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng Môi trường xem xét thẩm định trình lãnh đạo ký ( thời gian 13 ngày làm việc).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo dõi phát lại cho tổ chức, công dân. c/ Thời gian giải
quyết: 14 ngày
III. NHỮNG
QUY ĐỊNH VE THỦ TỤC ĐỊA CHỈNH
1/ Giao đất.,cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức:
a. Hồ sơ gồm có: lập thành 03 bộ
(nêu thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì 04 bộ)
- Đơn giao đất
(theo mẫu).
- Quyết định thành lập phương án sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt luận chức kinh tế
kỹ thuật.
- Văn bản của
cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thửa đất.
- Bản đồ địa chính thửa đất.
- Các hồ sơ liên quan đến bồi thường thiệt hại về đất, hoa màu, tài sản trên đất (nếu
là đơn vị phải thực hiện bồi thường
giải tỏa)
- Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (nếu tổ chức là lực lượng vũ trang, công an).
b. Trình tự giải quyết:
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển bản đồ địa chính đến phòng ĐKĐĐ.
chuyến hồ sơ đến Phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng ĐKĐĐ kiểm tra nghiệm thủ bản đồ địa chính, sau khi kiểm
tra xong chuyển sang Phòng QH-KH (thời gian 03 ngày làm việc). Trường hợp nếu
có vướng mắc Phòng ĐKĐĐ chuyến trả lại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết chỉnh sửa, bổ sung.
- Phòng QH-KH thẩm tra hồ sơ chuyển Sở Xây đựng xác định quy hoạch, (thời gian 11 ngày làm việc)
- Sở Xây dựng
thẩm tra xác minh để xác định quy hoạch theo xác định của Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh và chuyển lại cho
Phòng QH-KH thuộc Sở Tài nguyên & Môi
trường (thời gian 10 ngày làm việc).
- Hồ sơ đầy đủ. hợp lệ. Phòng
QH-KH lập các thủ tục theo quy định trình lãnh đạo sở Tài nguyên & Môi trường
tham mưu UBND tỉnh quyết định, (thời gian 05 ngày làm việc).
- Sở Tài nguyên
& Môi trường lập hồ sơ thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định giao đất và cấp GCNQSD đất (thời gian 05 ngày làm việc).
- Quyết định của UBND tỉnh cấp
GCNQSD đất chuyến về sở Tài nguyên & Môi trường(bộ phận văn phòng sở) để
vào sổ văn thư. sau đó chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phát cho tổ
chức và thủ các khoản phí theo quy định, (thời gian 05 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 40 ngày
2/ Giao đất cho hộ gia đình cá
nhân:
a. Hồ sơ bao gồm: lập thành 03 bộ
- Đơn xin giao đất (theo mẫu).
- Quyết định cấp có thẩm quyền thuận
giao đất hoặc biên bản giao đất của hội đồng giao đất hoặc các giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất (theo Thông tư số
1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/1 1/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là bộ Tài nguyên & Môi trường).
- Bản đồ địa chính thửa đất. hoặc
bản đồ trích do. hoặc bản đồ quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao hộ
khẩu CMND của người xin
giao đất.
- Biên lai nộp thuế.
b. Trình tự giải quyết:
- Chủ sử dụng
đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng QH-KH và chuyển bản đồ địa chính đến Phòng ĐKĐĐ nếu trường hợp bản đồ phải kiểm tra (thời gian trong ngày).
- Phòng ĐKĐĐ chuyển bản đồ địa
chính đã kiểm tra sang Phòng QH-KH
trường hợp không dạt yêu cầu thì trả lại cho bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để thông báo cho
chủ sử dụng biết (thời gian kiểm tra 03 ngày làm việc).
- Sau khi tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ Phòng QH-KH lập các thủ tục theo
quy định trình lãnh đạo sở ký tham
mưu cho UBND tỉnh quyết định (thời gian 07 ngày làm việc).
- UBND tỉnh ký quyết định giao đất (thời gian 05 ngày làm việc).
- Quyết định UBND tỉnh chuyển về
Sở Tài nguyên &. Môi trường (bộ phận Môi trường) để vào sổ và chuyển sang Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi. phát cho chủ
sử dụng(thời gian 05 ngày làm việc), làm việc.
c. Thời gian giải
quyết:21 ngày.
(Trong trường
hợp phải chuyển sang Sở Xây dựng để thẩm tra quy hoạch, thời gian giải quyết
là 30 ngày làm việc)
3/ Chuyển mục
đích sử dụng: đất cho hộ gia đình, cá nhân:
a. Hồ sơ gồm
có: Lập thành 3 bộ
- Đơn chuyển mục đích (theo mẫu).
- GCNQSD đất (01 bản chính, 02 bản phô tô công chứng).
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo (nêu chuyển mục đích một phần
diện tích thửa đất).
b.Trình tự giải quyết:
- Chủ SDĐ nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đến phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng QH-KH
lập thủ tục chuyển Sở Xây dựng để xem
xét quy hoạch (thời gian 06 ngày).
- Sở Xây dựng
thẩm tra xác định quy hoạch và chuyển sang Sở Tài nguyên & Môi trường (thời
gian 07 ngày làm việc).
- Phòng QHKH
sau khi tiếp nhận đầy đủ các hồ sơ sẽ tiến hành lập các thủ
tục theo quy định trình lãnh đạo Sở ký tham mưu cho UBND tỉnh
quyết định (thời gian 07 ngày làm việc).
- UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích SDĐ (thời
gian 05 ngày).
- Quyết định
UBND tỉnh chuyển về sở Tài nguyên
& Môi trường (bộ phận văn phòng) để
vào sổ văn thư sau đó chuyển sang Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả vào sổ phát cho chủ sử dụng đất (thời
gian 05 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 31 ngày.
4/ Cho thuế đất:
a. Hồ sơ gồm
có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin thuê
đất (theo mẫu).
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
doanh nghiệp tư nhân).
- Quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kèm theo văn
bản thỏa thuận địa điểm của UBND tỉnh. Đối
với dự án không sử
dụng vốn ngân sách nhà nước chỉ cần có văn bản của UBND tỉnh chấp thuận
địa điểm và
diện tích đất.
- Bản Đồ địa
chính.
- Phương án đền
bù. giải phóng mặt bằng (nếu có).
- Giấy phép kèm theo bản đồ khai thác mỏ (đối với dự án khai thác vật liệu xây dựng khoáng
sản ).
- Giấy xác nhận đánh giá tác động môi trường (đối với các dự án phải xử lý môi trường)
- GCNQSD đất (nếu có).
b. Trình tự giải quyết:
- Tổ chức xin thuê đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng QH-KH
thẩm định hồ sơ mời các ngành liên
quan của tỉnh và tổ chức xin thuê đất
đi xác minh thực địa. xác định giá
thuê đất (thời gian 08 ngày làm việc).
- Sau khi hoàn thành biên bản Phòng QH-KH lập các thủ tục cần thiết để trình lãnh đạo Sở tham mưu
UBND tỉnh quyết định cho thuế đất và cấp GCNQSD đất (thời gian
10 ngày làm việc).
- UBND tỉnh ký quyết định cho thuê đất và cấp GCNQSD đất (thời gian 05 ngày).
- Quyết định UBND tỉnh cấp GCNQSD
đất chuyển về Sở Tài nguyên & Môi trường (bộ phận văn
phòng) để vào sổ theo dõi sau đó chuyển quyết định sang phòng QH-KH để lập hợp đồng thuê đất trình lãnh đạo ký (thời gian 07 ngày làm việc).
- Phòng QH-KH chuyển quyết định
cho thuê đất. GCNQSD đất hợp đồng thuê
đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để vào sổ theo dõi lập thủ tục lệ phí cho tổ chức
xin thuế đất (thời gian 03 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 34 ngày.
Trường hợp tổ chức chưa có văn bản chấp thuận địa điểm xin thuê đất của cấp có thẩm quyền, thì tổ chức này cần phải liên hệ đến phòng
chuyên môn của Sở Tài nguyên & Môi trường để thống nhất. Thời gian mời các ngành của tỉnh khảo sát thực hiện
như sau:
+ Phòng QH-KH với các sở, ngành liên quan và địa phương nơi có đất của tổ
chức xin thuê để khảo sát vị trí hiện
trạng và nguồn gốc đất (thời gian 07
ngày)
+ Phòng QH-KH chuyển hồ sơ và biên
bản khảo sát đến các sở ngành liên quan gồm: Sở Xây dựng.
Sở Công nghiệp. UBND các huyên, thị và: Bộ chỉ huy quân sự.
trong thời gian 07 ngày các đơn vị này phải có văn bản trả lời theo nhiệm vụ của từng ngành về Sớ Tài nguyên Môi trường.
+ Sau khi tập hợp đầy đủ các văn bản
sở Tài nguyên & Môi trường tham mưu UBND tỉnh xem xét
chấp thuận về địa điểm xin thuế đất (thời gian 05 ngày).
Các bước thủ tục tiếp theo thực hiện
theo trình tự được quy định tại điểm b khoản 4. mục III.
phần c.
5/ Cấp GCNQSD đất (trường hợp đã
có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất):
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Quyết định giao đất hoặc thuê đất.
- Quyết định thành lập hoặc giấy CNĐK kinh doanh.
b. Trình tự giải quyết:
- Tổ chức xin thuế đất nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển đến Phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng QH-KH lập các thủ tục theo
quy định và về.GCNQSD đất trình lãnh đạo Sở ký tham mưu UBND tính quyết định cấp GCNQSD đất (thời gian 08
ngày).
- UBND tính
ký quyết định phê duyệt cấp GCNQSD đất (thời gian 05 ngày làm việc)
- Quyết định UBND tỉnh cấp GCNQSD
đất chuyển về Sở Tài nguyên & Môi trường (qua Văn
phòng sở) để vào sổ theo dõi. sau đó
chuyển sang Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ thu phí theo quy định và
phát cho tổ chức, công dân (thời gian 03 ngày làm việc).
c. Thời gian
giải quyết: 17 ngày
D. LỆ PHÍ VÀ
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
I/LỆ PHÍ:
1/ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản ( cho 01 giấy phép): Thực hiện theo
Thông tư số 96/1997/BTC ngày 31/12/1997 của Bộ Tài chính.
2/ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và chỉnh lý biên động đất đai (cho 01 giấy chứng nhận): Thực hiện theo Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chỉnh.
II. CÁC LOẠI
BIỂU MẪU.
1/ Biểu mẫu ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Phiếu nhận hồ sơ.
- Phiếu giao - nhận hồ sơ.
- Sổ theo dõi
giải quyết hồ sơ của tổ chức công dân tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
2/ Biểu mẫu
thuộc các lĩnh vực giải quyết,
a/ Lĩnh vực hoạt động khoáng sản:
- Đơn xin khảo
sát khoáng sản (kèm bản đồ khu vực khảo
sát khoáng sản).
- Đơn xin gia hạn giấy phép khoáng
sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép khảo
sát khoáng sản.
- Đơn xin thăm dò khoáng sản (kèm bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản).
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm
dò khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm
dò khoáng sản.
- Đơn xin trả lại một phần diện
tích thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản.
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền
thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin khai thác khoáng sản
(kèm bản đồ khu vực khai thác khoáng sản).
- Đơn xin khai thác nước khoáng hoặc
nước nóng (kèm bản đồ khu vực khai thác nước khoáng).
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Đơn xin trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản.
- Đơn xin tiếp tục quyền khai thác
khoáng sản.
- Đơn xin chế biến khoáng sản.
- Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế
biến khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép chế biến khoáng sản.
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền
chế biến khoáng sản.
- Đơn xin khai thác tận thủ khoáng
sản (kèm bản đồ khu vực khai thác tận
thu khoáng sản).
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai
thác tận thủ khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
- Đơn xin trả lại một phần diện tích khai thác tận thu khoáng sản.
b/ Lĩnh vực môi trường.
- Đơn xin đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường( kèm nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường).
c/ Lĩnh vực địa chính:
- Đơn xin thuê đất. (kèm theo trích do địa chính khu đất)
- Đơn xin giao đất. (kèm theo
trích do địa chính khu đất)
- Đơn xin giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, khu đất
- Đơn xin đăng
ký biến động đất đai (kèm theo trích lục bản đồ
địa chính khu đất)
- Đơn xin đăng
ký quyền sử dụng đất dùng cho khu vực đô thị (kèm biên bản
xác nhận ranh giới, mốc thửa đất)
Trong quá trình
tổ chức thực hiện cải các hành chính
theo cơ chế "một cửa" Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với sở Nội vụ đề xuất UBND
tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo mục tiêu đã đề ra.