ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1228/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 10 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 135/TTr-STP ngày 27 tháng 5 năm 2013 và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 01 (một) thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai đến Ủy
ban nhân dân cấp xã để tổ chức thực hiện theo thẩm quyền;
Sở Tư pháp theo dõi việc triển khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên
địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
(01 thủ tục)
|
1
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân cho
công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Lĩnh vực: Hành
chính tư pháp
1. Thủ tục: Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để
đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã:
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin xác
nhận tình trạng hôn nhân phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
gốc.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả (đối với trường hợp cần
xác minh), viết biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.
• Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã
theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả,
yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
+ Thời gian trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (theo mẫu quy định).
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
14 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản xin ý kiến Sở Tư
pháp.
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm tra, xác
minh và có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ chối giải
quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để
thông báo cho người yêu cầu.
- 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận.
Lệ phí: 3.000đ/trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 của Thông tư
8.a/2010/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số
14/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ
sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý,
sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:.................................................................................................
Họ và tên người
khai:........................................................................................
Dân tộc:.........................................................................
quốc tịch:......................
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................
Quan hệ với người
được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Đề nghị cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
............................................................ giới
tính:.................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Nơi
sinh:.............................................................................................................
Dân tộc:...............................................................
quốc tịch:................................
Số giấy CMND/hộ
chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:....................................................
Nơi thường trú/tạm
trú (1):...................................................................................
Trong thời gian cư
trú tại......................................................................................
từ ngày.......
tháng....... năm........., đến ngày...... tháng....... năm........... (2)
Tình trạng hôn
nhân (3).........................................................................................
..........................................................................................................................
Mục đích của việc
yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):
..........................................................................................................................
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về lời khai của mình./.
|
Làm tại:..........................., ngày ............
tháng............ năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|