|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1224/QĐ-UBND 2020 ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính Hòa Bình
Số hiệu:
|
1224/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1224/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 04
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP,
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 1368/SNV-CCHC ngày 26/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số cải cách
hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Bộ Chỉ số cải cách hành
chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của
các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
1.2. Hàng năm công bố công khai
Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để làm cơ
sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua và đánh giá
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Chỉ số CCHC bám sát nội
dung Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ, Kế hoạch CCHC của tỉnh theo từng
giai đoạn; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của
các cơ quan, đơn vị, địa phương;
2.2. Việc đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC hàng năm đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng và tăng cường sự tham
gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ
quan, đơn vị trong tỉnh. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực
hoặc không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được.
2.3. Kết quả đánh giá, xác định
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được công khai, minh bạch và lưu giữ trên hệ
thống phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Theo dõi, đánh giá kết quả triển
khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là các
Sở, Ban, Ngành), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
III. BỘ CHỈ
SỐ CCHC, THẨM QUYỀN, PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Bộ Chỉ
số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1.1. Chỉ số CCHC của các Sở,
Ban, Ngành gồm 07 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm
chứng: 31 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội
học: 09 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan).
1.2. Chỉ số CCHC của Ủy ban
nhân dân cấp huyện gồm 07 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm
chứng: 38 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội
học: 09 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
1.3. Chỉ số CCHC của Ủy ban
nhân dân cấp xã gồm 06 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm
chứng: 36 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội
học: 10 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu
chí thành phần và cách tính điểm được quy định trong các biểu chi tiết ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Thẩm
quyền đánh giá
2.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
2.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các xã, phường, thị trấn
thuộc phạm vi quản lý.
3. Phương
pháp đánh giá
3.1. Đánh giá qua tài liệu kiểm
chứng
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua
tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công nhận hoặc
điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm
tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ chỉ số.
3.2. Đánh giá qua điều tra xã hội
học
Điều tra, khảo sát các tổ chức,
cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội
học (bao gồm cả đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ
của cơ quan, đơn vị).
4. Thang
điểm đánh giá
4.1. Thang điểm đánh giá là 100
điểm, trong đó:
a) Chỉ số CCHC của các Sở, Ban,
Ngành:
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm
chứng: 60 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học: 40 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan).
b) Chỉ số CCHC cấp huyện
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm
chứng: 60 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học: 40 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
c) Chỉ số CCHC cấp xã:
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm
chứng: 56 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học: 44 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).
4.2. Tổng số điểm đạt được = Điểm
đánh giá qua tài liệu kiểm chứng + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
4.3. Chỉ số CCHC được xác định
dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
5. Thành
lập Hội đồng thẩm định
5.1. Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám
đốc Sở Nội vụ.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thư ký Hội đồng: Trưởng
phòng chuyên môn của Sở Nội vụ.
d) Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo
và Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
5.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các xã, phường, thị
trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1.1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a) Phân công công chức theo dõi,
đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị mình.
b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với
các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng và gửi về Hội đồng thẩm định (Sở
Nội vụ là cơ quan thường trực) trước ngày 25/11 hàng năm để thẩm định.
c) Căn cứ Chỉ số CCHC của Ủy
ban nhân dân cấp xã và các quy định được ban hành kèm theo Quyết định này, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, xếp hạng, công bố
công khai Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Kinh phí xác định
Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
tự đảm bảo trong dự toán ngân sách hàng năm.
1.2. Các Sở: Tư pháp; Tài
chính; Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ Bộ Chỉ số CCHC ban hành
kèm theo Quyết định này; hằng năm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện
của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đối với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình để thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; đồng
thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định
của mình.
1.3. Sở Nội vụ
- Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định tại điểm 1.2, khoản 1, mục IV của Quyết định này;
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển
khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của
các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung;
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch,
xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế phiếu điều tra, tổ chức điều
tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học
(bao gồm cả đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của
các cơ quan, đơn vị);
- Tổng hợp điểm và dự kiến xếp
hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định công bố trước 31/12 hàng năm. Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và kết quả điều tra xã hội học.
+ Dự thảo Quyết định công bố Chỉ
số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Xây dựng dự toán kinh phí xác
định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, gửi
Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Nội vụ;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công
chức chuyên trách CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
1.4. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí xác
định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.5. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo
Hòa Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hằng năm của
các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ
số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách
hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã; Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết
định số 2690/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(kèm
theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm TCTP
|
Điểm tối đa
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC
|
|
9.5
|
1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
|
2
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến 100%
nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm
vụ trong Kế hoạch
|
0
|
2
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
|
1
|
-
|
Báo cáo quý I, 6 tháng, 9
tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
1
|
-
|
Không đạt chất lượng, chậm
thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
3
|
Phân công lãnh đạo phụ
trách công tác CCHC
|
|
1
|
-
|
Người đứng đầu cơ quan trực
tiếp phụ trách công tác CCHC
|
1
|
-
|
Cấp phó của người đứng đầu
phụ trách công tác CCHC
|
0.5
|
-
|
Không phân công lãnh đạo
phụ trách công tác CCHC
|
0
|
4
|
Sáng kiến trong thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
|
1.5
|
-
|
Có Sáng kiến kinh nghiệm được
Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận. Mỗi Sáng kiến 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
-
|
Không có Sáng kiến
|
0
|
5
|
Đánh giá về mức độ quyết
tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC (thông qua điều tra,
khảo sát)
|
|
4
|
II
|
XÂY
DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL
|
|
10.5
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
2
|
-
|
Xây dựng văn bản QPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước đảm bảo chất lượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy
định
|
2
|
-
|
Xây dựng văn bản QPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước chưa đảm bảo chất lượng hoặc chưa đúng trình tự, thủ
tục theo quy định
|
1
|
-
|
Đề nghị xây dựng văn bản
QPPL chưa phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành, không được cơ quan có thẩm
quyền đồng ý
|
0
|
2
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị
|
|
1
|
-
|
Ban hành trong tháng 01 của
năm kế hoạch
|
1
|
-
|
Ban hành trong tháng 02 của
năm kế hoạch
|
0.5
|
-
|
Ban hành sau tháng 02 của
năm kế hoạch
|
0
|
3
|
Tổ chức thực hiện tự kiểm tra,
rà soát văn bản QPPL theo tiến độ hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
1.5
|
-
|
Thực hiện rà soát văn bản
QPPL theo quý, hàng năm; tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL theo yêu cầu và gửi
các báo cáo thực hiện đúng thời hạn (báo cáo kết quả rà soát chậm nhất vào
ngày cuối cùng của quý; báo cáo năm theo yêu cầu; báo cáo tự kiểm tra theo kế
hoạch của cấp có thẩm quyền)
|
1.5
|
-
|
Gửi báo cáo chậm thời hạn trừ
0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra, rà soát
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
5
|
Đánh giá về chất lượng các
văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành (thông
qua điều tra, khảo sát).
|
|
4
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
20
|
1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
kiểm soát, rà soát TTHC
|
|
2
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến 100%
nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm
vụ trong Kế hoạch
|
0
|
2
|
Công bố các TTHC ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
|
|
1
|
-
|
Kịp thời tham mưu ban hành
Quyết định công bố
|
1
|
-
|
Tham mưu ban hành Quyết định
công bố nhưng chậm thời hạn
|
0.5
|
-
|
Không tham mưu ban hành
Quyết định công bố
|
0
|
3
|
Cập nhật, công khai các TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
|
2
|
-
|
Kịp thời cập nhật, công
khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
|
2
|
-
|
Cập nhật, công khai các TTHC
đã được công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhưng chưa kịp thời,
chưa đầy đủ
|
1
|
-
|
Không cập nhật, công khai
đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
|
0
|
4
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
|
1
|
-
|
Niêm yết công khai tại trụ
sở và trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
-
|
Có công khai nhưng chỉ bằng
01 trong những hình thức nêu trên
|
0.5
|
-
|
Không công khai
|
0
|
5
|
Thực hiện rà soát và kiến nghị
phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý theo Kế hoạch
|
|
1
|
-
|
Thực hiện rà soát và có kiến
nghị phương án đơn giản hóa được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua
|
1
|
-
|
Thực hiện rà soát nhưng không
có kiến nghị phương án đơn giản hóa
|
0.5
|
-
|
Không thực hiện rà soát
|
0
|
6
|
Báo cáo Kiểm soát TTHC
|
|
1
|
-
|
Báo cáo quý I, quý II, quý
III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền
|
1
|
-
|
Không đạt chất lượng, chậm
thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
7
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận,
giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh
|
|
1
|
-
|
100% các TTHC thuộc thẩm
quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
1
|
-
|
Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm
quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
0
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hẹn trong năm
|
|
2
|
-
|
Từ 95% đến 100% hồ sơ
trong năm được giải quyết đúng hẹn thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt
được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 95% hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
|
0
|
9
|
Thực hiện xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
1
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định
|
1
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ, đúng quy định
|
0.5
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
10
|
Đánh giá về mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
|
8
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
10
|
1
|
Thực hiện quy định của
Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
2
|
-
|
Thực hiện đúng quy định và
kịp thời
|
2
|
-
|
Thực hiện đúng quy định
nhưng chưa kịp thời
|
1
|
-
|
Thực hiện chưa đúng quy định
|
0
|
2
|
Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại
các phòng chuyên môn
|
|
2
|
-
|
Số lượng lãnh đạo nhỏ hơn
số lượng chuyên viên
|
2
|
-
|
Số lượng lãnh đạo bằng số
lượng chuyên viên
|
1
|
-
|
Số lượng lãnh đạo lớn hơn
số lượng chuyên viên
|
0
|
3
|
Tỷ lệ giảm biên chế hành
chính, số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
|
2
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên
|
2
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính
điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập
phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
4
|
Đánh giá hiệu quả thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát).
|
|
4
|
V
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
30
|
1
|
Bố trí công chức theo đúng
vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% công chức của
các phòng chuyên môn được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được
phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến
02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% công chức được bố
trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
2
|
Bố trí viên chức theo đúng
vị trí việc làm đã được phê duyệt (nếu cơ quan không có đơn vị sự nghiệp
thì chấm điểm tối đa)
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% viên chức của
các đơn vị sự nghiệp được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được
phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến
02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% viên chức được bố
trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
3
|
Thực hiện chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức của cơ quan
|
|
2
|
-
|
Đảm bảo kịp thời và đúng
quy định
|
2
|
-
|
Chưa kịp thời, chưa đúng
quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm
|
Theo số lượng
|
4
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức hàng năm (tính theo số liệu của năm trước năm đánh
giá)
|
|
2
|
-
|
Đánh giá đúng theo quy định
|
2
|
-
|
Đánh giá chưa đúng quy định,
mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
5
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp
trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
2
|
-
|
Bổ nhiệm đúng quy định đối
với tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
2
|
-
|
Bổ nhiệm chưa đúng quy định,
mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
6
|
Đánh giá về việc chấp hành
Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
7
|
Đánh giá về năng lực chuyên
môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
8
|
Đánh giá về trách nhiệm của
công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
|
4
|
9
|
Đánh giá về thái độ phục vụ
của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
|
4
|
10
|
Đánh giá về tình trạng công
chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
4
|
1
|
Thực hiện các quy định về
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản
lý hành chính nhà nước và tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc (nếu có)
|
|
2
|
-
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá
|
2
|
-
|
Có sai phạm. Mỗi vấn đề
sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
2
|
Kết quả tiết kiệm kinh phí
quản lý hành chính (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; không
tính các đơn vị trực thuộc; không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên
theo quy định)
|
|
2
|
-
|
Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết
kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt từ 03% trở
lên.
|
2
|
-
|
Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết
kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì
tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập
phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH
|
|
16
|
1
|
Đánh giá về mức độ ứng dụng
Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả công bố
hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
|
10
|
2
|
Duy trì áp dụng mô hình
khung Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
2
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các nội
dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
3
|
Cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
2
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các hoạt
động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
4
|
Niêm yết công khai Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
2
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các hoạt
động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
100
|
|
Tổng điểm đánh giá qua các
tài liệu kiểm chứng
|
|
60
|
|
Tổng điểm đánh giá qua điều
tra, khảo sát
|
|
40
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(kèm
theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm TCTP
|
Điểm tối đa
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC
|
|
12
|
1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
|
2
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến 100%
nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm
vụ trong Kế hoạch
|
0
|
2
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
|
1
|
-
|
Báo cáo quý I, 6 tháng, 9
tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
1
|
-
|
Không đạt chất lượng, chậm
thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
3
|
Tuyên truyền về CCHC
|
|
1.5
|
-
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ; (2) Xây dựng
và phát sóng các chuyên mục về CCHC trên sóng truyền hình; (3) Tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu; (4) Đăng tải thông tin về CCHC trên Trang thông tin điện tử của
địa phương; (5) Phát hành tờ rơi; (6) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn trực tiếp
đến người dân, doanh nghiệp. Mỗi hình thức 0,25 điểm
|
Theo số lượng
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch và
tổ chức tuyên truyền
|
0
|
4
|
Kiểm tra công tác CCHC tại
các đơn vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn)
|
|
1
|
-
|
Kiểm tra từ 30% đơn vị trực
thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Kiểm tra từ 20% đến dưới
30% số đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
-
|
Kiểm tra dưới 20% số đơn vị
trực thuộc
|
0
|
5
|
Phân công lãnh đạo phụ
trách công tác CCHC
|
|
1
|
-
|
Chủ tịch UBND huyện, thành
phố trực tiếp phụ trách công tác CCHC
|
1
|
-
|
Phó Chủ tịch UBND huyện,
thành phố phụ trách công tác CCHC
|
0.5
|
-
|
Không phân công lãnh đạo
UBND phụ trách công tác CCHC
|
0
|
6
|
Sáng kiến trong thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
|
1.5
|
-
|
Có Sáng kiến kinh nghiệm
được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận. Mỗi Sáng kiến 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
-
|
Không có Sáng kiến
|
0
|
7
|
Đánh giá về mức độ quyết
tâm của Chủ tịch UBND huyện, thành phố đối với công tác CCHC (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
II
|
CÔNG
TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
|
9.5
|
1
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL tại đơn vị
|
|
1
|
-
|
Ban hành trong tháng 01 của
năm kế hoạch
|
1
|
-
|
Ban hành trong tháng 02 của
năm kế hoạch
|
0.5
|
-
|
Ban hành sau tháng 02 của
năm kế hoạch
|
0
|
2
|
Tổ chức thực hiện tự kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL theo tiến độ hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
1.5
|
-
|
Thực hiện rà soát văn bản
QPPL theo quý, hàng năm; tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL theo yêu cầu và gửi
các báo cáo thực hiện đúng thời hạn (báo cáo kết quả rà soát chậm nhất vào
ngày cuối cùng của quý; báo cáo năm theo yêu cầu; báo cáo tự kiểm tra theo kế
hoạch của cấp có thẩm quyền)
|
1.5
|
-
|
Gửi báo cáo chậm thời hạn
trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
3
|
Xử lý văn bản QPPL sau kiểm
tra, rà soát
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
4
|
Ban hành văn bản chỉ đạo cấp
xã tổ chức triển khai thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản định kỳ
|
|
1
|
-
|
Có văn bản chỉ đạo việc thực
hiện kiểm tra, rà soát
|
1
|
-
|
Không có văn bản chỉ đạo
|
0
|
5
|
Đánh giá về các văn bản
QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành do đơn vị ban hành (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
19
|
1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
kiểm soát, rà soát TTHC
|
|
1
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến 100%
nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100 (làm
tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm
vụ trong Kế hoạch
|
0
|
2
|
Cập nhật, công khai các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
|
1
|
-
|
Kịp thời cập nhật, công
khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ
phận một cửa của đơn vị
|
1
|
-
|
Đã cập nhật, công khai
nhưng chỉ bằng một trong những hình thức trên
|
0.5
|
-
|
Chưa kịp thời cập nhật,
công khai đầy đủ các TTHC bằng các hình thức trên
|
0
|
3
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
|
1
|
-
|
Niêm yết công khai tại trụ
sở và trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
-
|
Có công khai nhưng chỉ bằng
01 trong những hình thức nêu trên
|
0.5
|
-
|
Không công khai
|
0
|
4
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa
|
|
1
|
-
|
100% các TTHC thuộc thẩm
quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa
|
1
|
-
|
Dưới 100% các TTHC thuộc
thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa
|
0
|
5
|
Thực hiện rà soát và kiến nghị
phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý theo Kế hoạch
|
|
1
|
-
|
Thực hiện rà soát và có kiến
nghị phương án đơn giản hóa được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua
|
1
|
-
|
Thực hiện rà soát nhưng không
có kiến nghị phương án đơn giản hóa
|
0.5
|
-
|
Không thực hiện rà soát
|
0
|
6
|
Báo cáo Kiểm soát TTHC
|
|
1
|
-
|
Báo cáo quý I, quý II, quý
III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền
|
1
|
-
|
Không đạt chất lượng, chậm
thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
7
|
Triển khai Bộ phận một cửa
hiện đại ở cấp xã
|
|
2
|
-
|
Từ 50% đến 100% đơn vị cấp
xã có bộ phận một cửa hiện đại thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được
x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Từ 30% đến dưới 50% đơn vị
cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại
|
1
|
-
|
Dưới 30% đơn vị cấp xã có
Bộ phận một cửa hiện đại
|
0
|
8
|
Đưa TTHC của các cơ quan
được tổ chức theo hệ thống dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một
cửa theo danh mục được phê duyệt
|
|
1
|
-
|
Từ 80% TTHC trở lên
|
1
|
-
|
Từ 60% TTHC đến dưới 80%
TTHC
|
0.5
|
-
|
Dưới 60% TTHC
|
0
|
9
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hẹn trong năm
|
|
1
|
-
|
Từ 95% đến 100% hồ sơ
trong năm được giải quyết đúng hẹn thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100
(làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 95% hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
|
0
|
10
|
Thực hiện xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
1
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định
|
1
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ, đúng quy định
|
0.5
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
11
|
Đánh giá về mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
|
8
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
10
|
1
|
Thực hiện quy định của
Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
|
|
2
|
-
|
Thực hiện đúng quy định và
kịp thời
|
2
|
-
|
Thực hiện đúng quy định
nhưng chưa kịp thời
|
1
|
-
|
Thực hiện chưa đúng quy định
|
0
|
2
|
Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại
các phòng chuyên môn
|
|
2
|
-
|
Số lượng lãnh đạo nhỏ hơn
số lượng chuyên viên
|
2
|
-
|
Số lượng lãnh đạo bằng số
lượng chuyên viên
|
1
|
-
|
Số lượng lãnh đạo lớn hơn
số lượng chuyên viên
|
0
|
3
|
Tỷ lệ giảm biên chế hành chính,
số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
|
2
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên
|
2
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính
điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập
phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
4
|
Đánh giá hiệu quả chỉ đạo,
điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
V
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
29
|
1
|
Bố trí công chức theo đúng
vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% công chức
của các phòng chuyên môn được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được
phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến
02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% công chức được bố
trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
2
|
Bố trí viên chức theo đúng
vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% viên chức
của các đơn vị sự nghiệp được bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được
phê duyệt thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến
02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% viên chức được bố
trí, sử dụng đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
3
|
Thực hiện chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị
|
|
2
|
-
|
Đảm bảo kịp thời và đúng
quy định
|
2
|
-
|
Chưa kịp thời, chưa đúng
quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm
|
Theo số lượng
|
4
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức hàng năm (tính theo số liệu của năm trước năm đánh
giá)
|
|
1
|
-
|
Đánh giá đúng theo quy định
|
1
|
-
|
Đánh giá chưa đúng quy định,
mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm
|
Theo số lượng
|
5
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp
trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
2
|
-
|
Bổ nhiệm đúng quy định đối
với tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
2
|
-
|
Bổ nhiệm chưa đúng quy định,
mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
6
|
Đánh giá về chấp hành Quy
chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo
sát)
|
|
4
|
7
|
Đánh giá về năng lực
chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
8
|
Đánh giá về trách nhiệm của
công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
|
4
|
9
|
Đánh giá về thái độ phục vụ
của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
|
4
|
10
|
Đánh giá về tình trạng
công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
5.5
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
1.5
|
-
|
Có đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự đảm bảo một phần hoặc toàn bộ chi thường xuyên tăng thêm so với
năm trước năm đánh giá (không tính các đơn vị giao lại). Mỗi đơn vị tăng thêm:
0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại các
phòng chuyên môn
|
|
1
|
-
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá
|
1
|
-
|
Có sai phạm. Mỗi vấn đề
sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,25 điểm
|
Theo số lượng
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
1
|
-
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá
|
1
|
-
|
Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai
phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,25 điểm
|
Theo số lượng
|
4
|
Kết quả tiết kiệm kinh phí
quản lý hành chính (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá; lấy
tổng kinh phí chi thường xuyên của 13 đơn vị dự toán trực thuộc UBND cấp huyện;
không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên theo quy định)
|
|
1
|
-
|
Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết
kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt từ 03% trở
lên.
|
1
|
-
|
Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết
kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì
tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
5
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp
ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
|
1
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên
|
1
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì
tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập
phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
VII
|
HIỆN
ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH
|
|
15
|
1
|
Đánh giá về mức độ ứng dụng
Công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị (theo kết quả công bố
hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
|
10
|
2
|
Duy trì áp dụng mô hình
khung Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
2
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các nội
dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
3
|
Cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
1
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các hoạt
động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
1
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
4
|
Niêm yết công khai Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
1
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các hoạt
động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
1
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
5
|
Xây dựng, áp dụng, duy
trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ở đơn vị cấp
xã thuộc quyền quản lý
|
|
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các hoạt
động quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền
|
1
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các hoạt động quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
1
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
100
|
|
Tổng điểm đánh giá qua các
tài liệu kiểm chứng
|
|
60
|
|
Tổng điểm đánh giá qua điều
tra, khảo sát
|
|
40
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(kèm
theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm TCTP
|
Điểm tối đa
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC
|
|
16
|
1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
|
2
|
-
|
Hoàn thành từ 80% đến 100%
nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm
vụ trong Kế hoạch
|
0
|
2
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
|
1
|
-
|
Báo cáo quý I, 6 tháng, 9
tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
1
|
-
|
Không đạt chất lượng, chậm
thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
3
|
Tuyên truyền về CCHC
|
|
2
|
-
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức Hội nghị quán triệt các nội dung
về CCHC; (2) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu; (3) Đăng tải thông tin về CCHC
trên Trang thông tin điện tử của địa phương; (4) Tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. Mỗi hình thức 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
-
|
Không xây dựng kế hoạch và
tổ chức tuyên truyền
|
0
|
4
|
Phân công lãnh đạo phụ
trách công tác CCHC
|
|
1
|
-
|
Chủ tịch UBND cấp xã trực
tiếp phụ trách công tác CCHC
|
1
|
-
|
Phó Chủ tịch UBND cấp xã
phụ trách công tác CCHC
|
0.5
|
-
|
Không phân công lãnh đạo
phụ trách công tác CCHC
|
0
|
5
|
Bố trí kinh phí thực hiện
CCHC của đơn vị (có mục giao dự toán riêng lĩnh vực CCHC)
|
|
1
|
-
|
Có bố trí kinh phí
|
1
|
-
|
Không bố trí
|
0
|
6
|
Phân công công chức tham
mưu về công tác CCHC
|
|
1
|
-
|
Đã phân công công chức
tham mưu về CCHC
|
1
|
-
|
Chưa phân công công chức
tham mưu về CCHC
|
0
|
7
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng
kết đánh giá công tác CCHC của đơn vị
|
|
1
|
-
|
Có tổ chức
|
1
|
-
|
Không tổ chức
|
0
|
8
|
Gắn thi đua khen thưởng với
công tác CCHC của đơn vị
|
|
1
|
-
|
Tổ chức phát động và thực
hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC
|
1
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
9
|
Sáng kiến trong thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
|
2
|
-
|
Có Sáng kiến kinh nghiệm
được Hội đồng sáng kiến cấp huyện trở lên công nhận. Mỗi Sáng kiến 01 điểm
|
Theo số lượng
|
-
|
Không có Sáng kiến
|
0
|
10
|
Đánh giá về mức độ quyết
tâm của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với công tác CCHC (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
II
|
CÔNG
TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
|
7
|
1
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL tại đơn vị
|
|
1
|
-
|
Ban hành trong tháng 01 của
năm kế hoạch
|
1
|
-
|
Ban hành trong tháng 02 của
năm kế hoạch
|
0.5
|
-
|
Ban hành sau tháng 02 của
năm kế hoạch
|
0
|
2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra, rà soát
|
|
2
|
-
|
Từ 80% đến 100% vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý
|
0
|
3
|
Đánh giá về các văn bản
QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành do đơn vị ban hành (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
23
|
1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của tỉnh
|
|
1
|
-
|
Có niêm yết công khai tại trụ
sở và trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
-
|
Có công khai nhưng chỉ bằng
một trong những hình thức nêu trên
|
0.5
|
-
|
Không công khai
|
0
|
2
|
Cập nhật, công khai các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
|
1
|
-
|
Kịp thời cập nhật, công
khai đầy đủ các TTHC đã được công bố trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ
phận một cửa của đơn vị
|
1
|
-
|
Đã cập nhật, công khai
nhưng chỉ bằng một trong những hình thức trên
|
0.5
|
-
|
Chưa kịp thời cập nhật, công
khai đầy đủ các TTHC bằng các hình thức trên
|
0
|
3
|
Báo cáo Kiểm soát TTHC
|
|
1
|
-
|
Báo cáo quý I, quý II, quý
III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền
|
1
|
-
|
Không đạt chất lượng, chậm
thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo.
|
Theo số lượng
|
4
|
Sổ sách theo dõi tiếp nhận
và trả kết quả, thu phí, lệ phí
|
|
2
|
-
|
Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy
định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp
|
2
|
-
|
Có đủ hồ sơ, sổ sách theo
quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được
|
1
|
-
|
Không có đủ, sổ sách theo
quy định
|
0
|
5
|
Vị trí, diện tích phòng làm
việc của Bộ phận một cửa
|
|
2
|
-
|
Đảm bảo về vị trí và diện
tích theo quy định
|
2
|
-
|
Đảm bảo một trong các tiêu
chí về vị trí hoặc diện tích theo quy định
|
1
|
-
|
Không đảm bảo về vị trí và
diện tích theo quy định
|
0
|
6
|
Trang thiết bị của Bộ phận
một cửa
|
|
2
|
-
|
Có đầy đủ các trang thiết
bị tối thiểu và hiện đại theo quy định
|
2
|
-
|
Chỉ có đủ các trang thiết
bị tối thiểu theo quy định
|
1
|
-
|
Chưa đủ trang thiết bị
|
0
|
7
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền
của UBND cấp xã được giải quyết qua Bộ phận một cửa
|
|
2
|
-
|
100% các TTHC thuộc thẩm
quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa
|
2
|
-
|
Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm
quyền được đưa ra tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa
|
0
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hẹn trong năm
|
|
2
|
-
|
Từ 95% đến 100% hồ sơ trong
năm được giải quyết đúng hẹn thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 95% hồ sơ được giải
quyết đúng hẹn
|
0
|
9
|
Thực hiện xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
2
|
-
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định
|
2
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ, đúng quy định
|
1
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
10
|
Đánh giá về mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị (thông qua điều tra,
khảo sát)
|
|
8
|
IV
|
KẾT
QUẢ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH XÂY DỰNG ĐƠN VỊ
|
|
40
|
1
|
Phân công nhiệm vụ đối với
cán bộ, công chức của đơn vị
|
|
2
|
-
|
Có văn bản phân công nhiệm
vụ cụ thể đối với từng chức danh cán bộ, công chức
|
2
|
-
|
Có văn bản phân công nhưng
chưa đầy đủ đối với từng chức danh cán bộ, công chức
|
1
|
-
|
Không có văn bản phân công
nhiệm vụ
|
0
|
2
|
Thực hiện chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị
|
|
2
|
-
|
Đảm bảo kịp thời và đúng
quy định
|
2
|
-
|
Chưa kịp thời, chưa đúng
quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
3
|
Cử cán bộ, công chức tham
gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức
|
|
2
|
-
|
Có công chức tham gia đảm
bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng
|
2
|
-
|
Có công chức tham gia nhưng
không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
-
|
Không cử công chức tham
gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
|
0
|
4
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức hàng năm (tính theo số liệu của năm trước năm đánh
giá)
|
|
2
|
-
|
Đánh giá đúng theo quy định
|
2
|
-
|
Đánh giá chưa đúng quy định,
mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
5
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ
cấp xã
|
|
2
|
-
|
Từ 95% đến 100% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x
2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 95% cán bộ đạt chuẩn
|
|
|
6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công
chức cấp xã
|
|
2
|
-
|
Từ 95% đến 100% công chức
cấp xã đạt chuẩn theo quy định thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được
x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 95% cán bộ đạt chuẩn
|
0
|
7
|
Đánh giá việc thực hiện Quy
chế làm việc của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
8
|
Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều
hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
9
|
Đánh giá việc chấp hành Quy
chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
10
|
Năng lực chuyên môn của công
chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo
sát)
|
|
4
|
11
|
Trách nhiệm của công chức,
viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
12
|
Thái độ phục vụ của công chức,
viên chức trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát)
|
|
4
|
13
|
Tình trạng công chức, viên chức
lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông qua điều tra, khảo
sát)
|
|
4
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
5
|
1
|
Thực hiện các quy định về
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản
lý hành chính
|
|
2
|
-
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm trước của năm đánh giá
|
2
|
-
|
Có sai phạm. Mỗi vấn đề
sai phạm được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra trừ 0,5 điểm
|
Theo số lượng
|
2
|
Kết quả tiết kiệm kinh phí
quản lý hành chính (số liệu theo báo cáo của năm trước năm đánh giá;
không tính các đơn vị trực thuộc; không tính 10% phải cắt giảm chi thường
xuyên theo quy định)
|
|
2
|
-
|
Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết
kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt từ 03% trở
lên.
|
2
|
-
|
Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết
kiệm được so với tổng số kinh phí chi thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì
tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập
phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
3
|
Thực hiện quy chế chi tiêu
nội bộ và quản lý sử dụng tài sản công
|
|
1
|
-
|
Xây dựng, ban hành trong
tháng 01 của năm đánh giá
|
1
|
-
|
Xây dựng, ban hành trước
15/02 của năm đánh giá
|
0.5
|
-
|
Không xây dựng, ban hành
hoặc ban hành sau 15/02 của năm đánh giá
|
0
|
VI
|
HIỆN
ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH
|
|
9
|
1
|
Số lượng máy vi tính đã
trang bị để phục vụ cho quản lý và hoạt động chuyên môn (không tính những
người hoạt động không chuyên trách)
|
|
1
|
-
|
Từ 80% cán bộ, công chức
có máy vi tính làm việc trở lên thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100
(làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
Theo tỷ lệ đạt được
|
-
|
Dưới 80% cán bộ, công chức
có máy vi tính làm việc
|
0
|
2
|
Sử dụng mạng nội bộ (LAN)
và mạng Internet để trao đổi công việc
|
|
1
|
-
|
Có sử dụng mạng LAN và mạng
Internet
|
1
|
-
|
Chỉ sử dụng mạng LAN hoặc
mạng Internet
|
0.5
|
-
|
Không sử dụng mạng LAN và
mạng Internet
|
0
|
4
|
Triển khai ứng dụng phần mềm
quản lý văn bản
|
|
2
|
-
|
Từ 80% trở lên văn bản đi,
đến đều được xử lý trên hệ thống phần mềm thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ
đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
2
|
-
|
Dưới 80% văn bản đi, đến
được xử lý trên hệ thống phần mềm
|
0
|
5
|
Triển khai ứng dụng chữ ký
điện tử
|
|
2
|
-
|
Từ 80% trở lên văn bản đi được
ký chữ ký điện tử thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm
tròn đến 02 chữ số thập phân)
|
2
|
-
|
Dưới 80% văn bản đi được
ký chữ ký điện tử
|
0
|
6
|
Trang thông tin điện tử
|
|
1
|
-
|
Có Trang thông tin điện tử
và thường xuyên đăng tải, cập nhật thông tin
|
1
|
-
|
Có Trang thông tin điện tử
nhưng chưa thường xuyên đăng tải, cập nhật thông tin
|
0.5
|
-
|
Chưa có Trang thông tin điện
tử
|
0
|
7
|
Duy trì, áp dụng, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
|
2
|
-
|
Đã thực hiện đầy đủ các hoạt
động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
-
|
Đã thực hiện nhưng chưa đầy
đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền
|
Theo số lượng nội dung đã thực hiện
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
100
|
|
Tổng điểm đánh giá qua các
tài liệu kiểm chứng
|
|
56
|
|
Tổng điểm đánh giá qua điều
tra, khảo sát
|
|
44
|
Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1224/QĐ-UBND ngày 04/06/2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|