ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1218/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm cập
nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông
tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết,
công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
-
Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (qua mạng):
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (qua mạng);
-
UBND các huyện, TX, TP (qua mạng);
-
VPUB: CVP, các PCVP, các CV, TTXT, CTTĐT;
-
Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ
LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
2
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
3
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cho
tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
4
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
|
5
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
6
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
7
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
8
|
Cấp giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
9
|
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
10
|
Trả lại giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
|
11
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
|
12
|
Gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản
|
13
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản.
|
14
|
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
hoặc trả lại một
phần diện tích khai thác khoáng sản.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Phê duyệt
trữ lượng khoáng sản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn
Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ
2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7
giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm nhận
và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao
cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử lý hồ
sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị phê duyệt trữ
lượng khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản,
các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan (Bản chính);
3. Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời
tính trữ lượng khoáng sản (Bản chính);
4. Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất
lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính);
5. Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm
định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao);
6. Đĩa CD ghi tài liệu;
Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
Thời hạn giải quyết: 60 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê
duyệt trữ lượng khoáng sản
Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động
khoáng sản
Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu
có):
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do -
Hạnh phúc
------------------
......, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban
nhân
dân
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
…(1)………………………………………………….………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………, Fax …………………………………………
Đã hoàn thành công tác thi công các
công trình thăm dò
theo Giấy
phép
thăm dò khoáng sản số của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
...(1)... đã thành lập báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản ...(2)
...(1)... xin chịu
trách nhiệm trước ...(4)... về tính trung thực, chính xác của các tài liệu
nguyên thủy trong nội dung báo cáo.
...(1)... kính đề nghị UBND tỉnh thẩm
định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản để làm cơ sở xin cấp
phép khai thác mỏ./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Chú giải:
(1) Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị;
(2) Tên báo cáo;
(3) Số và Tên cơ
quan cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
2. Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn
Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ
2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7
giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 phút) hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm nhận
và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao
cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử lý hồ
sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập
theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản chính);
3. Đề án thăm dò khoáng sản (Bản
chính);
4. Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với
trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp
là doanh nghiệp nước ngoài (Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực);
6. Văn bản của ngân hàng nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định của
Luật Khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị
cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập theo hệ
tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp; Đề án thăm dò khoáng sản.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 01
Bìa số 01
(Tên tổ chức,
cá nhân)
-----------------
ĐỀ ÁN THĂM DÒ
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã …., huyện …., tỉnh ….)
Địa danh, Năm 20…
|
Bìa số 02
(Tên tổ chức,
cá nhân)
------------------
|
Danh sách tác giả
lập Đề án:
- KSĐC(TS)... (Chủ
biên)
- KS Trắc địa...
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan....
….
|
ĐỀ ÁN THĂM DÒ
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã …., huyện …., tỉnh ….)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, Năm 20…
|
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và
đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án,
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ
và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát
sử dụng lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và
các giả tham gia lập đề án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH
TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý, tọa độ, diện tích của đề án.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự
nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa
chất và khoáng sản khu vực thăm dò, các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản
khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra,
thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản;
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT,
KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất khu vực:
trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma, khoáng sản có
trong vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực, bao gồm:
- Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có
liên quan đến khoáng sản;
- Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện
khoáng sản trong khu vực đề án.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP,
KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp
dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò;
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về
loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ
phân bố quặng, điều kiện thi công làm cơ sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức
tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp địa
chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại,
- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp
phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng
công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa
hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm
dò);
- Phương pháp địa chất;
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại
khoáng sản thăm dò);
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc loại
khoáng sản thăm dò);
- Thi công công trình khai đào (dọn vết
lộ, hào, hố, giếng), khoan;
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình;
- Công tác mẫu: lấy, gia công,
phân tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng
phân tích mẫu;
Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ
khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến
nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng
kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất
thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện cụ thể
cho từng hạng mục theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình dự kiến thi
công bắt buộc phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công
trình.
CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường
và dự kiến biện pháp
giảm thiểu khi thực hiện đề án.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trong quá trình thực hiện đề án.
CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng,
phương pháp và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện tích khu vực
thăm dò.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI
CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế -
kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch,
tiến độ, thực hiện các dạng công
tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy trình, quy phạm,
các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành. Thời gian thi công chỉ tính kể
từ ngày cấp giấy phép thăm dò.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH
PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán,
khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng
để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự
toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế
sẽ đạt được.
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi
công đề án
- Các yêu cầu, kiến nghị.
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất khu vực, bản đồ
khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân quặng các tỷ lệ.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế
công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến
tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập
đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ
cho lập đề án thăm dò.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………………………………………………………………………….
Trụ sở tại: ……………………………… Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Quyết định thành lập doanh
nghiệp số
....,
ngày
....
tháng .... năm .... hoặc
Đăng ký kinh doanh số.... ngày ... tháng ... năm ....
Giấy phép đầu tư số .... ngày .... tháng .... năm ... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản
………… (tên khoáng sản) tại xã …………, huyện………… tỉnh ……………………………………………………………………………………
Diện tích là …………………… (ha, km2), được giới
hạn bởi các điểm góc có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò ………… (tháng, năm),
kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số……………., ngày …. tháng …. năm .... với (tên tổ
chức
lập
đề án thăm dò) …………
(trong
trường hợp chủ đầu tư không có chức năng thăm dò khoáng sản)
(Tên tổ chức, cá nhân) ………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn
Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ
2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến
16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi
đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người
nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá
trình xử lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có
văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập
theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản chính);
3. Đề án thăm dò khoáng sản (Bản chính);
4. Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với
trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5. Văn bản xác nhận trúng đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao);
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp
là doanh nghiệp nước ngoài (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
7. Văn bản của ngân hàng nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định của
Luật Khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh
Thừa Thiên
Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản
Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị
cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập theo hệ
tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp; Đề án thăm dò khoáng sản.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………………………………………………………………………….
Trụ sở tại: ……………………………… Điện thoại: …………………… Fax: ……………………
Quyết định thành lập doanh
nghiệp số
....,
ngày
....
tháng .... năm .... hoặc
Đăng ký kinh doanh số.... ngày ... tháng ... năm ....
Giấy phép đầu tư số .... ngày .... tháng .... năm ... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản
………… (tên khoáng sản) tại xã ………… huyện………… tỉnh ……………………………………………………………………………………
Diện tích là …………………… (ha, km2), được giới
hạn bởi các điểm góc có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò ………… (tháng, năm),
kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số…………, ngày …. tháng …. năm .... với (tên tổ
chức
lập
đề án thăm dò) …………
(trong
trường hợp chủ đầu tư không có chức năng thăm dò khoáng sản)
(Tên tổ chức, cá nhân) ………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01
Bìa số 01
(Tên tổ chức,
cá nhân)
------------------
ĐỀ ÁN THĂM DÒ
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã …., huyện …., tỉnh ….)
Địa danh, Năm 20…
|
Bìa số 02
(Tên tổ chức,
cá nhân)
----------------
|
Danh sách tác giả
lập Đề án:
- KSĐC(TS)... (Chủ
biên)
- KS Trắc địa...
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan....
….
|
ĐỀ ÁN THĂM DÒ
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã …., huyện …., tỉnh ….)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, Năm 20…
|
A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và
đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án,
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ
và mô tả chi tiết
những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng
lập đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và
các giả tham gia lập đề án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH
TẾ NHÂN VĂN
- Vị trí địa lý, tọa độ, diện tích của
đề án.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự
nhiên - kinh tế, nhân văn.
- Lịch sử nghiên cứu địa
chất và khoáng sản khu vực thăm dò, các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản
khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra,
thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản;
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
CHẤT, KHOÁNG SẢN
- Đặc điểm địa chất khu vực: trình bày
những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma, khoáng sản có trong
vùng.
- Đặc điểm khoáng sản khu vực, bao gồm:
- Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có
liên quan đến khoáng sản;
- Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện
khoáng sản trong khu vực đề án.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP,
KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp
dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò;
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về
loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân
bố quặng, điều kiện thi công làm cơ sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp
và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản.
- Đánh giá hiệu quả các phương pháp địa
chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại,
- Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp
thăm dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các dạng
công trình
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa
địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm
dò);
- Phương pháp địa chất;
- Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại
khoáng sản thăm dò);
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc loại
khoáng sản thăm dò);
- Thi công công trình khai đào (dọn vết
lộ, hào, hố, giếng), khoan;
- Công tác địa chất thủy văn - địa chất
công trình;
- Công tác mẫu: lấy, gia công, phân
tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng
phân tích mẫu;
- Công tác nghiên cứu đặc tính công
nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và
dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng
kết.
Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất
thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện cụ
thể cho từng hạng mục theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng
hợp chung. Các công trình dự kiến thi công bắt buộc phải thể hiện trên các bản
vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công
trình.
CHƯƠNG IV
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường
và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản trong quá trình thực hiện đề án.
CHƯƠNG V
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng,
phương pháp và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện tích khu vực
thăm dò.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THI
CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế -
kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch,
tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ
theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện
hành. Thời gian thi công chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò.
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH
PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán,
khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng
để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự
toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi
công đề án
- Các yêu cầu, kiến nghị.
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất khu vực, bản đồ
khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân quặng các tỷ lệ.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế
công trình thăm dò.
- Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến
tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập
đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ
cho lập đề án thăm dò.
4. Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường
Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng
từ 7 giờ 30 phút đến 11
giờ,
buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời
viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để
vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm
dò khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến
thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (Bản
chính);
3. Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên
quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao);
4. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã
cấp được lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản chính);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập theo hệ
tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng
10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản
lý Khu Kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Fax ………………………………………………
Được phép thăm dò (tên khoáng
sản) …………
tại
xã …………, huyện ………… tỉnh ………… theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số ………… ngày ….. tháng ….. năm ………… của ... Ủy
ban nhân dân tỉnh …………
Đề nghị được gia hạn Giấy phép thăm dò, thời gian
gia hạn …………
tháng.
Diện tích trả lại là ………… (ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò ………… (ha, km2), được giới
hạn bởi các điểm
góc
………… có tọa độ xác
định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Lý do xin gia hạn …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường
Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6:
Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời
viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản (Bản
chính);
3. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại (Bản chính);
4. Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò (Bản chính);
5. Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên
quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại (Bản chính hoặc bản
sao);
Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
Thời hạn giải quyết: 28 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
Phí, lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị trả lại giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng
sản, Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ
thích hợp;
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ
KHOÁNG
SẢN)
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Đề nghị được trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản (một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của Giấy phép thăm
dò khoáng sản) số …………
ngày .... tháng ... năm
... của UBND tỉnh
………… cho
phép thăm dò (khoáng sản)
……....
tại khu vực
……...
thuộc
xã…….... huyện……... tỉnh ……...
Đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là: ……………… (ha, km2)
- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò
là: ………………
(ha,
km2).
Diện tích đề nghị trả lại và diện tích
đề nghị tiếp tục thăm dò có tọa độ
các điểm khép góc xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ:
37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần
(Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều
từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm nhận
và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn
và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản (Bản chính);
3. Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Bản chính);
4. Các văn bản chứng minh việc tổ chức,
cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định Luật khoáng sản (Bản
chính hoặc bản sao);
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Bản chính);
6. Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
là doanh nghiệp nước ngoài (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản;
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản
lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày … tháng ... năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò số ……… ngày .... tháng .... năm …… của ....
UBND tỉnh
…… cho phép hoạt động thăm dò
(khoáng sản) tại xã …………, huyện …………, tỉnh …………
Thời hạn thăm dò …… tháng (năm),
Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức,
cá nhân) ……………………………………………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ...., ngày .... tháng ... năm .... hoặc Đăng
ký kinh doanh số
……
ngày
...
tháng
...
năm
....
Giấy phép đầu tư số .... ngày ... tháng … năm .... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) ... (nếu có)
Hợp đồng chuyển nhượng số …… ngày .... tháng .... năm …. và các văn bản khác liên
quan.
(Tên tổ chức, cá nhân) ………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7. Đóng cửa mỏ khoáng
sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ:
37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần
(Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều
từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo
dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Giấy phép khai thác khoáng sản (Bản
chính);
3. Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Bản chính);
4. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (Bản chính);
5. Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
đóng cửa mỏ.
Phí, lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản, bản đồ hiện trạng đóng cửa mỏ khoáng sản, đề án
đóng cửa mỏ.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……., ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG
CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Thực hiện Quyết định số …… ngày …. tháng …. năm …. của UBND tỉnh ………… về việc phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; biên bản kiểm tra thực địa ngày …. tháng …. năm …. của …………
Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng sản
(đóng cửa một phần diện tích khai thác khoáng sản) theo Giấy phép khai thác
khoáng sản số ……
ngày .... tháng …. năm …. của UBND tỉnh ……... tại mỏ
(tên mỏ) …………
thuộc
xã ………… huyện ………… tỉnh …………
(Đối với trường hợp đóng cửa một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông tin sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa là: …………………… (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục
hoạt động khai thác là: ……………………
(ha,
km2).
Diện tích khu vực đề nghị đóng cửa và
khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể hiện trên bản
đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Bìa số 01
(Tên tổ chức,
cá nhân)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ
KHOÁNG SẢN
tên loại khoáng sản,
thuộc xã …., huyện …., tỉnh ….
(ghi theo nội dung
Giấy phép khai thác khoáng sản)
Địa danh, Năm 20…
|
Bìa số 02
(Tên tổ chức,
cá nhân)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ
KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản,
thuộc xã …., huyện …., tỉnh ….)
(Ghi theo nội dung
trong Giấy phép khai thác khoáng sản)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(nếu có)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, Năm 20…
|
NỘI DUNG CHÍNH
CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ:
- Giấy phép khai thác khoáng sản số …… ;
- Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ
... được phê duyệt tại Quyết định số .... ngày tháng năm 20... của ....;
- Thiết kế khai thác mỏ…… được phê duyệt tại Quyết
định số .... ngày
tháng năm 20... của ....;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Báo cáo ĐTM)/dự án cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác mỏ .... được phê duyệt/xác nhận tại
Văn bản số .... ngày ….
tháng
…. năm 20... của....;
- Các báo cáo định kỳ hoạt động
khai thác khoáng sản năm .... (có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Tập hợp bình đồ, mặt cắt hiện trạng
được lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản hàng năm ….…. (có phụ lục
liệt kê kèm theo);
- Các quy định của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh
(nơi khai thác khoáng sản) về định mức,
đơn giá công trình xây dựng;
2. Thông tin chung về tổ
chức, cá nhân đóng cửa mỏ khoáng sản
- Tên tổ chức, cá nhân được phép khai
thác khoáng sản:
- Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….
Điện
thoại: ….….….….….….
Fax:
….….….….….….
- Tên người đại diện tổ chức, cá nhân
theo pháp luật
….….….....;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ….... ngày tháng năm do ...…. cấp;
3. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa
mỏ
3.1 Mục đích.
Nêu rõ mục đích của công tác đóng cửa
mỏ là: đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác hay đóng của toàn bộ khu vực
khai thác để thanh lý. Theo đó, làm rõ mục đích như:
- Đưa khu vực khai thác trở lại trạng
thái an toàn (như: bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng kết thúc khai thác, mặt tầng
kết thúc bảo đảm an toàn trong khai thác lộ thiên; hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật
liệu chèn lấp từ mặt đất xuống khu vực lò chợ đã kết thúc khai thác, xử lý ổn định
các loại đường lò như: đường lò thông gió, đường lò vận chuyển,... đối với trường
hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm lò...).
- Cải tạo, phục hồi môi trường sau
khai thác và trả lại diện tích đất
cho địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai hay sử dụng cho mục
đích khác (để sử dụng làm
bãi thải trong của mỏ hay sử dụng làm mặt bằng xây dựng công trình phụ trợ khai
thác mỏ hay chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích du lịch, sử dụng làm quỹ
đất ở v.v...);
Ngoài các mục tiêu nêu trên còn có các
mục tiêu khả thi khác. Đối với mục tiêu đã lựa chọn cần trình bày rõ cơ sở thực
tiễn để đạt được.
3.2 Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung
nhiệm vụ cụ thể mà công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
LÝ TỰ NHIÊN - KINH
TẾ NHÂN VĂN
I. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực
khai thác được đóng cửa mỏ
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ,
ranh giới... của địa điểm thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ
thống đường giao thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa hình..., điều kiện
kinh tế - xã hội, dân cư và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
II. Lịch sử khai
thác mỏ
Nêu khái quát quá trình khai thác mỏ từ
khi có Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả
lịch sử khai thác trước khi có Giấy phép khai thác (nếu có).
CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG
KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ
I. Tình hình tổ chức khai thác khoáng
sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác
khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung
sau:
1. Các thông số cơ bản
của dự án đầu tư công trình khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực
khai thác (tọa độ, diện tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động
vào khai thác v.v...); các thông số hệ thống khai thác đã lựa chọn (thông số của
chiều cao tầng, dải khấu, bờ mỏ v.v... trong khai thác khoáng sản bằng
phương pháp lộ thiên cũng như thông số đường lò/giếng mở vỉa, đường lò vận chuyển,
đường lò thông gió, đường lò chợ v.v... trong khai thác khoáng sản bằng phương
pháp hầm lò v.v....) đã được tính toán, lựa chọn và phê duyệt theo nội dung của
Dự án đầu tư.
2. Các thông số cơ bản
của thiết kế khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai
thác (tọa độ, diện tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào
khai thác v.v...); các thông số hệ thống khai thác đã lựa chọn (thông số của
chiều cao tầng, dải khấu, bờ mỏ v.v... trong khai thác khoáng sản bằng phương
pháp lộ thiên cũng như thông số đường lò/giếng mở vỉa, đường lò vận chuyển, đường lò thông
gió, đường lò chợ v.v... trong khai thác khoáng sản bằng phương
pháp hầm lò v.v....). Nêu rõ có sự sai khác, lý do của sự sai khác về trữ lượng
huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật như đã nêu trên giữa Dự án đầu tư và
thiết kế khai thác mỏ theo nội dung của Thiết kế khai thác đã phê duyệt.
3. Kết quả tổ chức
khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức khai thác
theo Dự án đầu tư và thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát sinh trong quá
trình khai thác về điều kiện địa chất - mỏ, thay đổi về trữ lượng (tăng/giảm)
lý do; những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công nghệ khai thác,
thiết bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông tin sau:
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và
khối lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và
tuổi thọ mỏ, chế độ làm việc;
- Thống kê chi tiết khối lượng mỏ đã
thực hiện (bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, đất đá bóc, đất đá
thải ...) theo từng năm từ khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời
điểm đóng cửa mỏ; đặc biệt cần làm rõ hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực
tế trung bình hàng năm, sự thay đổi (tăng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo
khoáng sản so với Dự án đầu tư, Thiết kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác
(tăng/giảm) trữ lượng
khai thác thực tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ
nguyên nhân tại sao? kèm theo là các tài liệu chứng minh (bản vẽ, mặt cắt hiện
trạng từng năm hoặc khu vực có sự biến động về trữ lượng; kết quả phân
tích mẫu đất đá, quặng (nếu có) lấy tại khai trường, moong khai thác hoặc đường
lò chợ v.v... trong quá
trình khai thác);
- Nêu phương pháp khai thác, quy trình
khai thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai thác,
các thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ; thông
tin về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung tích, tổng khối lượng
đất đá thải v.v.... Tình
hình cung cấp điện nước, thoát nước mỏ, công tác xây dựng các công trình phục vụ
khai thác mỏ, tổng mặt bằng
khai thác mỏ;
- Nêu rõ quá trình tổ chức xây dựng
các công trình bảo vệ môi trường từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai
thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ
môi trường hoặc Dự án cải tạo phục hồi môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
- Đánh giá chung về quá trình
tổ chức khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp.
II. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa
mỏ
Nêu rõ hiện trạng về các công trình phụ
trợ khai thác mỏ (văn phòng, kho, sân bãi chứa đất đá, khoáng sản; đường xá, cầu
cống v.v...); các công trình bảo vệ môi
trường, công trình xử lý môi trường trong quá trình khai thác, cụ thể:
- Mô tả hiện trạng cấu tạo địa chất, mực
nước ngầm tại khu vực khai thác khoáng sản dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh giá, dự báo khả
năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước mặt,
sông, hồ; sự cố môi trường... trong quá trình khai thác và thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Trữ lượng khoáng sản theo báo cáo được
đánh giá, xét duyệt; trữ lượng khoáng sản được huy động vào thiết kế để khai thác,
trữ lượng thực tế đã khai thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời
điểm đề nghị đóng cửa mỏ; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải
tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có);
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu vực
đề nghị đóng cửa mỏ;
- Hiện trạng mỏ tại thời điểm đề nghị
đóng cửa mỏ: số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ (kể cả
các bãi thải). Kèm
theo là bản đồ tổng mặt bằng mỏ và bản đồ của các công trình khai thác mỏ
(moong khai thác, các đường lò v.v...), bãi thải;
- Hiện trạng các công trình bảo vệ môi
trường từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh
giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Dự án cải tạo phục hồi môi trường
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Kèm theo các tài liệu, bản vẽ chứng
minh các số liệu nêu trên gồm:
- Các bản vẽ, mặt cắt thể hiện cấu
trúc địa chất, đặc điểm địa chất thủy văn - địa chất công trình khu vực tại thời điểm
đóng cửa mỏ;
- Toàn bộ bản vẽ, mặt cắt hiện trạng
kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác mỏ hàng năm (nếu thất lạc cần phải
nêu rõ lý do) từ khi được cấp Giấy phép khai thác đến thời điểm đóng cửa mỏ;
- Các số liệu liên quan đến chất lượng
(hàm lượng, thành phần khoáng vật,
hóa học, cơ lý v.v...) của
khoáng sản tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường lò chợ v.v...) kèm
theo là bản đồ thể hiện vị trí
các điểm lấy mẫu và kết
quả phân tích mẫu;
III. Lý do đóng cửa mỏ (làm rõ các
trường hợp sau):
- Đóng cửa toàn bộ hoặc một phần diện
tích mỏ được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết trữ lượng khoáng
sản trong diện tích được cấp theo giấy phép khai thác;
- Đóng cửa để bảo vệ mỏ do chưa khai
thác hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng sản được cấp phép. Lý do (do
chủ quan - đề nghị dừng do khai thác không hiệu quả, hay dừng do tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản vi phạm pháp luật về khoáng sản hoặc
pháp luật có liên quan nên phải đóng cửa một phần khu vực
khai thác v.v...?).
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP,
KHỐI LƯỢNG CÔNG
TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
I. Phương án đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị
đóng của mỏ như đã nêu trên cũng như theo từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh
hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn
cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực
triển khai Đề án đóng cửa mỏ, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các phương án cải
tạo, phục hồi môi trường khả thi; công tác đóng cửa mỏ phải đảm bảo không để xảy
ra các sự cố môi trường,
sức khỏe cộng đồng và các quy định khác có liên quan;
Mô tả khái quát từng phương án đề xuất;
các công trình và khối lượng công việc cải
tạo, phục hồi môi trường. Mỗi một phương án xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian
đã khai thác và thể hiện các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường. Trên cơ sở thực tế khu vực khai thác và
phân tích các vấn đề có liên quan, đặc biệt vấn đề an toàn cho các công trình mỏ,
an toàn cho người khi kết thúc công tác đóng cửa mỏ và vấn đề hoàn phục môi trường
sau khai thác để lập luận việc lựa chọn phương án tối ưu.
Đánh giá sự ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của từng
phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt
gãy, sự cố môi trường.
II. Khối lượng đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương án đóng cửa mỏ đã lựa
chọn, tiến hành tính toán cụ thể số lượng, khối lượng đóng cửa mỏ. Theo đó:
- Xác định cụ thể dạng và khối lượng công việc
và các biện pháp thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ các biện pháp bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác (nếu có) trong khu vực khai thác mỏ và xung quanh đề
nghị đóng cửa mỏ;
- Khối lượng công việc phải thực hiện
nhằm đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ, kể cả các bãi thải của mỏ và bảng thống
kê kèm theo;
- Giải pháp phục hồi đất đai và môi
trường liên quan; số lượng, khối lượng đất màu, cây xanh (nếu có) cần sử dụng
trong quá trình đóng cửa mỏ;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa mỏ;
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng
hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc
đóng cửa mỏ;
III. Tiến độ thực hiện
Trên cơ sở dạng công tác, số lượng, khối
lượng cụ thể của các công trình khi đóng cửa mỏ v.v.v... lập kế hoạch cụ thể về
tiến độ thực hiện Đề án đóng cửa mỏ. Theo đó làm rõ:
- Tiến độ thực hiện và thời
gian hoàn thành của công việc cụ thể;
- Xác định tổng thời gian thực hiện Đề
án đóng cửa mỏ;
- Cơ quan tiếp nhận, quản
lý, sử dụng các công trình mỏ,
công trình bảo vệ môi trường và khu vực khai thác mỏ sau khi có quyết định đóng cửa
mỏ.
CHƯƠNG IV
DỰ TOÁN KINH
PHÍ
Chi phí đóng cửa mỏ và cơ sở đảm bảo
cho nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại do việc đóng cửa
mỏ gây ra.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THI
CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực hiện
các công việc của đề án và thời gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương án tổ
chức thi công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê tổ chức,
cá nhân khác? Cách thức tổ chức thực hiện cụ thể.
KẾT LUẬN
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng
hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc
đóng cửa mỏ;
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu
có).
PHẦN PHỤ LỤC
PHẦN II: CÁC
PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ:
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác mỏ.
Tỷ lệ 1:1.000 - 1:2.000
|
2
|
Bản đồ địa hình khu vực mỏ tại thời
điểm được cấp phép khai thác
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng
giai đoạn khai thác theo Dự án đầu tư
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (thể hiện rõ
các công trình khai thác mỏ và các công trình phụ trợ: nhà cửa, đường xá, cầu
cống v.v..)
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ theo
thiết kế khai thác
|
6
|
Các bản vẽ mặt cắt địa chất đặc
trưng khu vực đóng cửa mỏ
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết
các công trình đóng cửa mỏ, bãi
thải
|
8
|
Sơ đồ vị trí lấy mẫu đáy moong kết
thúc khai thác, hoặc tại các đường lò chợ v.v...
|
9
|
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực
hiện Đề án đóng cửa mỏ và thể hiện Bản đồ trên không gian ba chiều (3D).
|
…
|
Các bản vẽ khác (nếu có)
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên
quan:
- Bản sao quyết định phê duyệt /giấy
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường /Bản cam kết bảo vệ môi trường /Đề
án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai
thác khoáng sản;
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu
tư khai thác mỏ và thiết kế cơ sở; quyết định phê duyệt Thiết kế mỏ;
- Quyết định giao đất, Hợp đồng thuê đất.
- Bản đồ ba chiều (3D) hoàn thổ không
gian đã khai thác đối với trường hợp Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đơn giá, định mức của các bộ,
ngành tương ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
- Toàn bộ bản vẽ bình đồ, mặt cắt hiện
trạng kết thúc các năm
khai thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản;
- Tài liệu phân tích mẫu khoáng sản, đất
đá (nếu có) tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Các bảng biểu, tài liệu kèm theo như
đã nêu trong các chương./.
8. Cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc
trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều
từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có
trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy
hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các
phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn
chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản chính);
3. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản
kèm theo quyết định phê duyệt (Bản chính);
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Bản cam kết bảo vệ môi
trường; Phương án phục hồi môi trường kèm theo các quyết định phê duyệt (Bản
chính hoặc bản
sao có chứng thực);
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và Giấy chứng nhận đầu tư (Bản chính hoặc bản sao chứng
thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn xin cấp Giấp
phép khai thác tận thu khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản.
Các yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ...., ngày .... tháng ... năm....
hoặc Đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm ....
Giấy phép đầu tư số .... ngày .... tháng .... năm ... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) (nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Đề nghị được cấp phép khai thác tận
thu (tên khoáng sản) …………
tại mỏ thuộc xã ………… huyện ………… tỉnh …………
Diện tích khu vực khai thác: ……………… (ha, km2), được giới
hạn bởi các
điểm
góc: …………
có
tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng khai thác: ……………… (tấn, m3,...)
Công suất khai thác: ……………… (tấn, m3,...)
Thời hạn khai thác ………… năm, kể từ
ngày ký giấy phép
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
9. Gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm
việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều
từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời
viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Báo cáo kết quả khai thác tận thu
khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Bản chính);
3. Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2, Điều 55 Luật Khoáng
sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
4. Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ
lệ thích hợp (Bản chính);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động
khoáng sản.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
gia hạn Giấp phép khai thác tận thu khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác tận
thu khoáng sản.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày… tháng ... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản số ………… ngày .... tháng ... năm .... của UBND tỉnh ……... cho phép
khai thác (tên khoáng sản) ………… tại xã ………… huyện …………
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai
thác……… năm.
Diện tích đề nghị được tiếp tục khai
thác .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc…… có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai thác: ………… (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
10. Trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến
11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có
trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn
và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội
dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản (Bản chính);
3. Đề án đóng cửa mỏ (Bản chính);
4. Báo cáo kết quả khai thác tận thu
khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (Bản chính);
5. Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị trả lại. (Bản chính hoặc bản sao);
6. Bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản tại thời điểm đề nghị trả lại lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ
lệ thích hợp (Bản chính); (Theo mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá
nhân
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh
Thừa Thiên
Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Bản đồ khu vực khai thác tận
thu khoáng sản tại thời điểm đề nghị trả lại lập theo hệ tọa độ quốc gia
VN2000, tỷ lệ thích hợp.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax: …………………………………………
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản số ………… ngày … tháng … năm … do UBND tỉnh ……... cấp tại mỏ
(tên mỏ) ………… thuộc xã ……… huyện ……… tỉnh ……… kể từ ngày .... tháng … năm ……
Lý do đề nghị trả lại: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
11. Cấp giấy phép
khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37
Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần
(Từ thứ 2 đến thứ
6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo
dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản chính);
3. Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực);
4. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản
kèm theo quyết định phê duyệt (Bản chính);
5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường; Phương án phục hồi môi trường kèm theo các
quyết định phê duyệt (Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực);
6. Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có chứng thực);
7. Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu
theo quy định Luật khoáng sản (Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực);
8. Văn bản xác nhận trúng đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả
thăm dò (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
9. Bản thẩm định và quyết định phê duyệt
thiết kế cơ sở (nếu có) (Bản chính);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá
nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
cấp Giấp phép khai thác khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, tỷ lệ
thích hợp.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ...., ngày .... tháng ... năm .... hoặc
Đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm ....
Giấy chứng nhận đầu tư số .... ngày .... tháng .... năm ... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) cho dự án ...…… của Công ty ………....
Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)
………… tại xã …… do thành lập năm …… đã được…………… phê duyệt
theo Quyết định số ……
ngày .... tháng .... năm .... của ………
Đề nghị được cấp phép khai thác (tên
khoáng sản) ………
tại
khu vực ... thuộc
xã
…… huyện …… tỉnh ……
Diện tích khu vực khai thác: ………… (ha, km2), được giới
hạn bởi các điểm
góc:
có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai thác: ………… (tấn, m3,...)
Công suất khai thác: ………… (tấn, m3,...) /năm
Mức sâu khai thác: ……………
Thời hạn khai thác: …… năm, kể từ
ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là: …… năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản: ………………………………………………………………………
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép
khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác
theo các thông số
Số hiệu,
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Lưu lượng
|
Hạ thấp
|
Mức nước tĩnh
|
Ghi chú
|
GK
|
GK(m)
|
X
|
Y
|
(m3/ngày)
|
Smax (m)
|
(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên tổ chức, cá nhân) …………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
12. Gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37
Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần
(Từ thứ 2 đến thứ
6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo
dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu);
2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản
tại thời điểm xin gia hạn lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản
chính);
3. Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản
đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục
khai thác (Bản chính);
4. Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá
nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản; Bản đồ khu vực
khai thác khoáng sản, tỷ lệ thích hợp.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong
hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản số ………
ngày .... tháng ... năm .... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh..) cho phép khai thác (tên khoáng sản) …………… tại: xã ……… huyện ……… tỉnh ………
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai
thác: ………năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục
khai thác:
……....
ha. Được giới hạn bởi các điểm góc ……… có tọa độ xác định trên bản đồ kèm
theo.
Trữ lượng còn lại: ………… (tấn, m3,...).
Công suất khai thác: ………… (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) …………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
13. Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37
Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần
(Từ thứ 2 đến thứ
6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo
dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản (Bản chính); (Theo mẫu)
2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
khoáng sản đến thời điểm xin chuyển nhượng lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000,
tỷ lệ thích hợp (Bản chính);
3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (Bản chính);
4. Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản
đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Bản chính);
5. Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức,
cá nhân chuyển nhượng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (Bản sao có chứng thực);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá
nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Phí, lệ phí: Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; Bản đồ hiện trạng khu vực
khai thác khoáng sản đến thời điểm xin chuyển nhượng, tỷ lệ thích hợp.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản
và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số ... ngày... tháng...
năm... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ...…) cho phép
khai thác (tên khoáng sản) tại khu vực ………, thuộc xã …… huyện …… tỉnh ……
Thời hạn được khai thác ….... năm,
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng:
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………
Trụ sở tại: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………………………
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ...., ngày .... tháng ... năm .... hoặc
Đăng ký kinh doanh số... ngày ... tháng ... năm ….
Giấy chứng nhận đầu tư số .... ngày .... tháng .... năm ... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho dự án ..………. của Công ty ………...
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số …. ký ngày ... tháng ... năm ... và các
văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản …………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
14. Trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37
Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần
(Từ thứ 2 đến thứ
6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, buổi chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30)
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo
dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong quá trình xử
lý hồ sơ nếu nội dung hồ sơ không đảm bảo quy định, Ban Quản lý sẽ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên
môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả
TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Bản
chính); (Theo mẫu)
2. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác
khoáng sản tại thời điểm xin trả lại giấy phép hoặc một phần diện tích khai
thác khoáng sản lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ thích hợp (Bản
chính);
3. Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản
đến thời điểm trả lại giấy
phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác (Bản chính);
4. Giấy phép khai thác khoáng sản (Bản
chính);
5. Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (Bản chính);
6. Các văn bản chứng minh đã thực hiện
nghĩa vụ quy định Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (Bản chính hoặc bản
sao);
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải
quyết:
28 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc một phần diện tích khai thác khoáng
sản, Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại giấy
phép hoặc một phần diện tích giấy phép lập theo hệ tọa độ quốc gia VN2000, tỷ lệ
thích hợp.
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày
05/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ
cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự,
thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền
cho Ban Quản lý Khu Kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
|
(Tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………, Fax:
…………………………………………
Đề nghị được trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản (một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản) theo Giấy phép số …… ngày .... tháng … năm …. do Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh
……...)
cấp tại mỏ (tên
mỏ) ……… thuộc xã …… huyện …… tỉnh …… kể từ ngày .... tháng … năm …
Đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là: ………… (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục khai
thác là: …………
(ha,
km2).
Khu vực đề nghị trả lại và khu vực đề
nghị được tiếp tục khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ
kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) …………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|