Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1209/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 17/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1209/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 69/NQ-CP NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 63-CTR/TU NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46-NQ/TW NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 2 2 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46- NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị về đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới;

Căn cứ Chương trình hành động số 63 -CTr/TU ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị “Về đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới”;

Theo đề nghị của Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh tại Công văn số 344-CV/HNDT ngày 18 tháng 6 năm 2024 và Báo cáo số 140-BC/HNDT ngày 18 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 63-CTr/TU ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Liên minh Hợp tác xã, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 69/NQ-CP NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 63-CTR/TU NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46-NQ/TW NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, Chương trình hành động số 63-CTr/TU ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, tổ chức đảng, chính quyền về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của Hội Nông dân và giai cấp nông dân trong giai đoạn mới.

b) Xác định các nội dung nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, cụ thể để tập trung lãnh đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị với tinh thần đồng hành, chia sẻ cùng nông dân, lấy người dân làm đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi cho nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh, đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng, các cấp chính quyền, nhất là người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp trong tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác phối hợp, tạo điều kiện cho các cấp Hội Nông dân và các phong trào nông dân hoạt động có hiệu quả.

b) Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực và triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao hiệu quả phong trào nông dân

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt rộng rãi Nghị quyết số 46 -NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ; Chương trình hành động số 63-CTr/TU ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Nghị quyết số 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 20-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ nhằm phát huy hơn nữa vai trò nòng cốt và tạo điều kiện thuận lợi để nông dân tham gia phát triển kinh tế - xã hội gắn với việc đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân các cấp, đáp ứng yêu cầu cách mạng trong giai đoạn mới.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ hội đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ

a) Phối hợp với Hội Nông dân tiếp tục củng cố tổ chức Hội Nông dân các cấp theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ Hội bảo đảm về số lượng, nâng cao chất lượng, đủ điều kiện và năng lực, trình độ, phẩm chất, am hiểu, có kinh nghiệm về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ nông dân, Quỹ Hỗ trợ nông dân; bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc để các cấp Hội có đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ; đẩy mạnh công tác phối hợp, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động Hội.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3. Hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghề cho nông dân, lao động nông thôn

a) Tạo điều kiện để nông dân và Hội Nông dân các cấp tham gia các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi giá trị, tham gia liên kết trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; đẩy mạnh hoạt động khuyến nông; tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ gắn với thực hiện hiệu quả chương trình, đề án phát triển nông nghiệp, kinh tế - xã hội của địa phương.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên

b) Hướng dẫn địa phương lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng kế hoạch để triển khai tổ chức đào tạo nghề cho nông dân, lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích nông dân, người lao động đăng ký học nghề gắn với nhu cầu của doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ nông dân thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp nông nghiệp khi đủ điều kiện; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sản xuất cho lao động nông thôn.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên

d) Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

đ) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh ưu tiên vốn đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn sản xuất nông nghiệp, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; chủ động nguồn vốn, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, tăng khả năng tiếp cận vốn cho người dân; hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, đồng thời vận động các nguồn lực xã hội cho Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp tỉnh, cấp huyện) để xây dựng các mô hình điểm trong phát triển nông nghiệp ở nông thôn.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Trà Vinh, Sở Tài Chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

e) Hướng dẫn tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý cho hội viên, nông dân đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Vận động nông dân tích cực tham gia các chương trình mục tiêu quốc gia, các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động

a) Phối hợp, tạo điều kiện cho nông dân và các cấp Hội nông dân tham gia phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình mục tiêu quốc gia, các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, tạo sinh kế, việc làm, nâng cao thu nhập, đời sống cho hội viên, nông dân; thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững, chính sách an sinh xã hội, nhất là bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm nông nghiệp cho nông dân.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Phối hợp vận động hội viên nông dân tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước, xây dựng gia đình văn hóa, thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới. Kịp thời biểu dương, khen thưởng cho tổ chức, cá nhân nông dân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các phong trào thi đua, yêu nước.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5. Tăng cường hỗ trợ kết nối, xúc tiến thương mại

a) Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động tư vấn, hỗ trợ xây dựng, đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, các loại nhãn hiệu cho các sản phẩm nông sản.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Hỗ trợ kết nối thị trường cho nông sản, hỗ trợ nông dân tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

6. Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội với Hội Nông dân các cấp

a) Tạo điều kiện, hỗ trợ để Hội Nông dân phát huy tốt vai trò trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội, trong tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

b) Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành để tạo điều kiện cho nông dân phát huy và thực hiện tốt quyền dân chủ trực tiếp, thực hiện đầy đủ phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”, bảo đảm quyền làm chủ của nông dân theo quy định của pháp luật để góp phần xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.

c) Triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình phối hợp đã ký kết giữa chính quyền với Hội Nông dân các cấp, tổ chức đối thoại giữa người đứng đầu chính quyền với hội viên nông dân, giải quyết kịp thời các kiến nghị chính đáng của Nông dân.

- Đơn vị, địa phương thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đề nghị Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng quý (trước ngày 30 tháng cuối quý) tổng hợp kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc phát sinh (nếu có) báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp, rà soát, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương, đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu đề ra; đồng thời, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, cụ thể hóa nội dung Kế hoạch đến các tầng lớp nhân dân và sát với thực tiễn của ngành, địa phương; định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý), báo cáo đánh giá kết quả thực hiện về Hội Nông dân tỉnh, trong đó nêu rõ những khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

3. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân nâng cao ý thức, trách nhiệm, gương mẫu chấp hành về việc đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới theo Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 63-CTr/TU ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Chính trị và các văn bản chỉ đạo của cấp trên có liên quan trên địa bàn tỉnh và chủ động phối hợp với cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Hội Nông dân tỉnh) xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 69/NQ-CP NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 63-CTR/TU NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Stt

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao hiệu quả phong trào nông dân

1

Quán triệt, tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

 

Thường xuyên

2

Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” theo Quyết định số 977/QĐ- TTg ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2024 - 2030

3

Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nông dân sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng, giai đoạn 2024 - 2030”

Hội Nông dân các cấp

Các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Năm 2025 - 2030

4

Triển khai thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của Hội Nông dân Việt Nam trong tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình đoạn 2025 - 2030”

Hội Nông dân các cấp

Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan

Năm 2025 - 2030

II

Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ hội đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ

1

Tổ chức kết nạp hội viên nông dân mới, vận động hội viên nông dân tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã, bám sát mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 46-NQ/TW

Hội Nông dân các cấp

 

Thường xuyên

2

Thành lập tổ Hội nông dân nghề nghiệp, chi Hội nông dân nghề nghiệp, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và hợp tác xã nông nghiệp, bám sát mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 46-NQ/TW

Hội Nông dân các cấp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Liên minh hợp tác xã

Thường xuyên

3

Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ hội nông dân chuyên trách các cấp, chi hội trưởng chi Hội nông dân các cấp, bám sát mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 46-NQ/TW

Hội Nông dân các cấp

Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan

Thường xuyên

4

Triển khai thực hiện Đề án “Bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân các cấp và nông dân sản xuất giỏi, kinh doanh giỏi, nông dân xuất sắc, chi Hội trưởng Nông dân, giai đoạn 2024 - 2030”

Hội Nông dân các cấp

Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan

Năm 2024 - 2030

III

Hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất; nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghề cho nông dân, lao động nông thôn

1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghề cho hội viên nông dân, lao động nông thôn; bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho nông dân xuất sắc, nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp huyện trở lên

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội Nông dân các cấp

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan

Thường xuyên

2

Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Hội Nông dân Việt Nam tham gia phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp đến năm 2030” theo Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ

Hội Nông dân các cấp

Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan

Năm 2024 - 2030

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1209/QĐ-UBND ngày 17/07/2024 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 69/NQ-CP và Chương trình hành động 63-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 46-NQ/TW trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


20

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.207.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!