ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1209/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
11 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 3625/QĐ-UBND ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản
hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ
thông qua.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết
định này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- VP UBND TP (2,3E);
- Lưu: VT,PM.
|
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục: Tiếp nhận
thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
1.1. Nội dung đơn giản
hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc còn lại 10
ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời
gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điểm c khoản
1 Điều 36 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012 như sau: “Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo,...”.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá
nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế
việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động
của tổ chức, cá nhân.
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
2.1. Nội dung đơn giản
hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc còn lại 04
ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời
gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Khoản
3, Điều 11 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: “Trong
thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá
nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế
việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động
của tổ chức, cá nhân.
3. Thủ tục: Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
3.1. Nội dung đơn giản
hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc còn lại 04
ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời
gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Điểm b
Khoản 2, Điều 17 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: “Đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng,
trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”.
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá
nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế
việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động
của tổ chức, cá nhân.
4. Thủ tục: Cấp lại chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
4.1. Nội dung đơn giản
hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc còn lại 04
ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời
gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Điểm b
Khoản 2, Điều 12 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: “Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong
thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”.
4.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá
nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế
việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động
của tổ chức, cá nhân.
5. Thủ tục: Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
5.1. Nội dung đơn giản
hóa: cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc còn lại 10
ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ
trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời
gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Khoản
2, Khoản 3, Điều 16 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau:
“2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận hành nghề theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
5.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá
nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế
việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động
của tổ chức, cá nhân.
6. Thủ tục: Cấp giấy phép
tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa
phương
6.1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Rút ngắn thời gian giải
quyết từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc;
- Cắt giảm thành phần hồ sơ
“Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” và “Văn bản cam kết
thực thi đầy đủ các quy định pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả”;
- Đề nghị giảm mức thu phí
thẩm định đối với chương trình nghệ thuật truyền thống (như: Tuồng, Chèo, Cải
lương, Dân ca kịch…) từ 30% - 50% so với mức phí thẩm định ban đầu.
Lý do:
- Rút ngắn thời gian giải
quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính;
- Cắt giảm thành phần hồ sơ
không thật sự cần thiết trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo
tính pháp lý để thực hiện hoạt động;
- Phí thẩm định đối với
chương trình nghệ thuật truyền thống được cắt giảm ở mức thấp nhằm tạo điều
kiện để các đơn vị nghệ thuật này tham gia hoạt động biểu diễn, góp phần bảo
tồn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Tại Điểm b Khoản 1 Điều
10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ, quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu: đề nghị điều chỉnh
như sau “Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
...”.
b) Tại Khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP:
- Đề nghị bãi bỏ thành phần
hồ sơ “01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu
thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành
vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định này nộp bản sao có chứng thực hoặc
mang bản gốc để đối chiếu)”.
- Đề nghị bãi bỏ thành phần
hồ sơ “01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định pháp luật về quyền
tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở
hữu quyền tác giả”.
c) Tại Điều 4 Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm
và trên vật liệu khác: đề nghị bổ sung quy định hỗ trợ, giảm mức thu phí thẩm
định chương trình từ 30%-50% so với mức phí thẩm định ban đầu, đối với các đơn
vị đề nghị cấp Giấy phép biểu diễn cho chương trình nghệ thuật truyền thống,
như: Tuồng, Chèo, Cải lương, Dân ca kịch…
6.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
a) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 125.132.500 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 61.218.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm:
63.851.500 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
tương đương 51,03%.