QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số:
13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy chế tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán
bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
I. ĐỐI
VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
1. Về số lượng: Mỗi chức danh chỉ
có một người, riêng Đài Truyền thanh cơ sở có Trưởng đài và 1-2 nhân viên.
2. Về mức phụ cấp:
2.1. Trưởng ban Tổ chức Đảng: 0,6
mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.2. Chủ nhiệm UBKT Đảng: 0,6 mức
lương tối thiểu (174.000đ).
2.3. Trưởng ban Tuyên giáo: 0,6
mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.4. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ: 0,5
mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.5. Cán bộ Kế hoạch-Giao
thông-Thuỷ lợi: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000 đ).
2.6. Cán bộ LĐ-TB&XH: 1,1 mức
lương tối thiểu (319.000đ).
2.7. Phó trưởng Công an thứ 2: 1,1
mức lương tối thiểu (319.000đ).
(ở những xã có trên 10.000 dân):
2.8. Cán bộ Đài truyền thanh:
- Trưởng đài: 0,8 mức lương tối
thiểu (232.000đ).
- Nhân viên: 0,5 mức lương tối thiểu
(145.000đ).
2.9. Cán bộ Thủ quỹ-Văn thư-Lưu
trữ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.10. Cán bộ Dân số-GĐ-TE: 0,6 mức
lương tối thiểu (145.000đ).
2.11. Phó Chủ tịch UBMTTQ: 0,5 mức
lương tối thiểu (145.000đ).
2.12. Phó Chủ tịch Hội CCB: 0,5
mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.13. Phó Chủ tịch Hội ND: 0,5 mức
lương tối thiểu (145.000đ).
2.14. Phó Chủ tịch Hội PN: 0,5 mức
lương tối thiểu (145.000đ).
2.15. Phó Bí thư Đoàn TN: 0,5 mức
lương tối thiểu (145.000đ).
2.16. Chủ tịch Hội người cao tuổi:
0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.14. Chủ tịch Hội CTĐ: 0,5 mức
lương tối thiểu (145.000đ).
II. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH Ở THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ
1. Số lượng:
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị
trấn) có dưới 1.500 khẩu có Bí thư Chi bộ và Trưởng thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị
trấn) có từ 1.500 khẩu đến 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 01 Phó
thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị
trấn) có trên 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 02 Phó thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị
trấn) có số dân từ 1.500 khẩu trở xuống có 01 Công an viên, có trên 1.500 khẩu
được bố trí 02 Công an viên.
- Mỗ tổ dân phố ở phường có Bí thư
Chi bộ và 01 Tổ trưởng.
2. Mức phụ cấp:
2.1. Bí thư Chi bộ thôn: 0,7 mức
lương tối thiểu (203.000đ).
2.2. Trưởng thôn: 0,7 mức lương
tối thiểu (203.000đ).
2.3. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở
TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.4. Tổ trưởng tổ dân phố ở TT:
0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.5. Phó thôn và Tổ phó tổ dân phố
ở TT: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
2.6. Công an viên ở thôn và tổ dân
phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.7. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở
phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
2.8. Tổ trưởng tổ dân phố ở
phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
Điều 2. Trường hợp một cán bộ không chuyên trách kiêm
nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách khác thì hưởng thêm 50% phụ cấp của
chức danh kiêm nhiệm (nếu kiêm nhiệm thêm nhiều chức danh không chuyên trách
thì chỉ hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao
nhất).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm
2005. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các
đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này.