ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1202/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 13 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số
267/TTr-SKHCN ngày 06 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố sửa đổi 06 thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ (được quy định tại Quyết định số
1721/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2010) (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, giám
đốc sở, thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Công
bố sửa đổi kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
Sửa đổi
|
6
|
Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ có vốn đầu tư trong nước hoặc ngoài nước
|
Sửa đổi
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung
một hoặc một số nội dung ghi trong Giấy chứng nhận hoạt động của Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư trong
nước hoặc nước ngoài, trừ trường hợp thay đổi cơ quan quyết định thành lập
hoặc thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/ thành phố khác)
|
Sửa đổi
|
8
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư trong nước hoặc nước
ngoài
|
Sửa đổi
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư
trong nước hoặc nước ngoài
|
Sửa đổi
|
III. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
|
6
|
Xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia
|
Sửa đổi
|
Phần II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH
VỰC PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và
Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ (theo mẫu quy định).
+ Quyết định thành lập ( Trường
hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập: Tổ chức do 01 cá nhân
thành lập: đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập; Tổ chức do từ
02 cá nhân trở lên thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập
thay cho quyết định thành lập).
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động
(theo mẫu quy định) hoặc Điều lệ (dự thảo) đối với tổ chức do cá nhân thành lập
(theo mẫu quy định).
+ Hồ sơ về người đứng đầu tổ
chức khoa học và công nghệ:
Đối với người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước:
* Quyết định bổ nhiệm của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập.
* Lý lịch khoa học (theo mẫu quy
định), có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập:
* Lý lịch khoa học do cá nhân
khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó.
+ Hồ sơ về nhân lực:
* Danh sách nhân lực được cơ
quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (theo mẫu quy định).
* Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có thêm
các văn bản sau:
Đối với nhân lực chính nhiệm:
. Đơn xin làm việc chính nhiệm
(theo mẫu quy định).
. Các văn bằng đào tạo (bản sao
có chứng thực).
. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường
hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.
Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
. Đơn xin làm việc kiêm nhiệm lập
(theo mẫu quy định).
. Các văn bằng đào tạo (bản sao
có chứng thực).
. Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp
pháp; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải
có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch. Trường
hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản
của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
+ Hồ sơ về trụ sở chính và cơ sở
vật chất - kỹ thuật:
* Giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính (bản sao có chứng thực) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa
điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (bản sao có chứng thực).
* Bản kê khai cơ sở vật chất -
kỹ thuật (theo mẫu quy định);
* Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập phải có thêm các văn bản sau:
. Cam kết góp vốn (tiền, tài
sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn.
. Giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu đối với phần vốn đã cam kết góp.
. Biên bản họp của những người
sáng lập/các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy
ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp.
Trường hợp đối với tổ chức
khoa học và công nghệ thay đổi trụ sở chính (từ tỉnh, thành phố khác đến thành
phố Cần Thơ) thì bổ sung các loại giấy tờ sau:
+ Văn bản của người đứng đầu tổ
chức đề nghị thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Giấy chứng nhận đã được cấp
trước đây, bản sao có chứng thực.
+ Văn bản xác nhận của cơ quan
nơi cấp Giấy chứng nhận trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
KH&CN: 2.000.000đ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN: 300.000đ cho mỗi lần đăng ký.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ (phụ lục I);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
tổ chức khoa học và công nghệ (phụ lục II.a) (nếu tổ chức KH&CN do cá nhân
thành lập thì theo phụ lục II.b);
- Bảng Danh sách nhân lực (phụ
lục III);
- Đơn xin làm việc chính nhiệm
(phụ lục IV);
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm
(phụ lục V);
- Lý lịch khoa học của người
đứng đầu tổ chức KH&CN (phụ lục VI).
- Bản kê khai cơ sở vật chất -
kỹ thuật (phụ lục VII).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt
động:
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều
8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải
phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
- Quyết định thành lập:
+ Tổ chức khoa học và công nghệ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập phải có quyết định thành lập theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 81.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ
được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có quyết định thành lập
của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên hợp tác, liên kết còn
lại.
+ Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập:
* Tổ chức do 01 cá nhân thành
lập: Đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập.
* Tổ chức do từ 02 cá nhân trở
lên thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập thay cho quyết
định thành lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản (điều lệ tổ chức và
hoạt động, vốn đăng ký, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Điều lệ của tổ chức khoa học
và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập) phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định tại Phụ lục II.a kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010.
* Quy chế tổ chức và hoạt động
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ tổ chức và
hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
* Điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản phải được cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng, nhiệm vụ chủ
yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ
quan, tổ chức chủ quản đó.
* Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ
do cơ quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định.
* Điều lệ của tổ chức khoa học
và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có chữ ký của các
bên hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ
quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.
+ Điều lệ (dự thảo) của tổ chức
khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ
lục II.b kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010.
* Điều lệ (dự thảo) phải có chữ
ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp Giấy chứng nhận
thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.
* Lĩnh vực hoạt động trong điều
lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
+ Điều lệ quy định rõ tên của tổ
chức khoa học và công nghệ. Tên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
* Tên bằng tiếng Việt: Thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ
yếu. Ngoài ra, tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có
thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.
* Tên bằng tiếng nước ngoài: Nếu
tổ chức khoa học và công nghệ có tên bằng tiếng nước ngoài, thì tên đó phải
được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
* Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa
học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu
của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
* Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ
quan, tổ chức chủ quản không được
trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan
cấp Giấy chứng nhận.
Tổ chức khoa học và công nghệ
phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy
đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt
Nam.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Số lượng nhân lực: Mỗi tổ chức
khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ
yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.
+ Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao
đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu
xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa
học và công nghệ:
* Người đứng đầu là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ
đại học trở lên.
* Đối với tổ chức khoa học và
công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là
viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.
+ Cán bộ, công chức, viên chức
khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập
phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Điều kiện về cơ sở vật chất -
kỹ thuật: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể
bao gồm: Nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các
phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.
+ Vốn đăng ký: Tổ chức khoa học
và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất
- kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.
Vốn đăng ký ít nhất là
200.000.000 đồng.
+ Trụ sở chính: là nơi làm việc
riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.
Trụ sở chính có địa chỉ được xác
định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện
thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở chính của tổ chức khoa học và
công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09/6/2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về Khoa học, Công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
6. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ có vốn đầu tư trong nước hoặc ngoài nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ
chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu
cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động (theo
mẫu quy định);
+ Quyết định thành lập Văn phòng
đại diện, Chi nhánh;
+ Hồ sơ về người đứng đầu Văn
phòng đại diện, chi nhánh:
Đối với người đứng đầu Văn
phòng đại diện, chi nhánh do cơ quan nhà nước:
* Quyết định bổ nhiệm của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập.
* Lý lịch khoa học (theo mẫu quy
định), có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Đối với Văn phòng đại diện,
chi nhánh do cá nhân thành lập:
* Lý lịch khoa học do cá nhân
khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó.
+ Hồ sơ về nhân lực:
* Danh sách nhân lực được cơ
quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (theo mẫu quy định).
* Trường hợp Văn phòng đại diện,
chi nhánh không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có thêm
các văn bản sau:
Đối với nhân lực chính nhiệm:
. Đơn xin làm việc chính nhiệm
(theo mẫu quy định).
. Các văn bằng đào tạo (bản sao
có chứng thực).
. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc
trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân
Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người
đó mang quốc tịch.
Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
. Đơn xin làm việc kiêm nhiệm
lập (theo mẫu quy định).
. Các văn bằng đào tạo (bản sao
có chứng thực).
. Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp
pháp; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải
có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch. Trường
hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản
của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của văn
phòng đại diện, chi nhánh: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở
chính (bản sao có chứng thực) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở
chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của
bên cho thuê, mượn (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng nhận của tổ chức
khoa học và công nghệ chủ quản, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc Văn bản không đồng ý cấp Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động KH&CN: 2.000.000đ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN: 300.000đ cho mỗi lần đăng ký.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng đại diện, Chi nhánh (phụ lục VIII);
- Lý lịch khoa học của người
đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh (phụ lục VI), có xác nhận của cơ quan
Quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có);
- Bảng Danh sách nhân lực (phụ
lục III);
- Đơn xin làm việc chính nhiệm
(phụ lục IV);
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm
(phụ lục V).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tên của văn phòng đại diện,
chi nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm từ “văn phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng
trước tên của tổ chức, kể cả tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
- Nội dung hoạt động của văn
phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội dung,
lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít
nhất 02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên; Chi nhánh phải có ít nhất
03 người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký. Người đứng đầu phải có trình độ
đại học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa
học và công nghệ quy định tại Điều 6, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày
18/3/2010.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 9/6/2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam.
7. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trong Giấy
chứng nhận hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư trong nước hoặc nước
ngoài, trừ trường hợp thay đổi cơ quan quyết định thành lập hoặc thay đổi trụ
sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố khác)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của người đứng đầu
Văn phòng đại diện, Chi nhánh: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.
+ Văn bản liên quan đến nội dung
thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
* Quyết định của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của
những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của Văn phòng
đại diện, Chi nhánh.
* Quyết định của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản
của những người sáng lập về việc đổi tên của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
* Quyết định đổi tên cơ quan
quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp, bản sao có chứng thực.
* Hồ sơ thay đổi người đứng đầu
Văn phòng đại diện, Chi nhánh:
Đối với người đứng đầu Văn
phòng đại diện, Chi nhánh do cơ quan nhà nước:
. Quyết định bổ nhiệm của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập.
. Lý lịch khoa học (theo mẫu quy
định), có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Đối với Văn phòng đại diện,
Chi nhánh do cá nhân thành lập:
. Lý lịch khoa học do cá nhân
khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó.
+ Hồ sơ thay đổi về trụ sở
chính: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính (bản sao có chứng
thực) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (bản sao
có chứng thực).
+ Hồ sơ thay đổi, bổ sung về vốn
đăng ký;
+ Báo cáo tình hình hoạt động
của tổ chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đã được cấp,
bản gốc.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc Văn bản không đồng ý cấp thay đổi, bổ sung.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động KH&CN: 1.500.000đ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN: 300.000đ cho
mỗi lần đăng ký.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Báo cáo tình hình hoạt động
khoa học và công nghệ (phụ lục XII).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tên của văn phòng đại diện,
chi nhánh phải bao gồm tên của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo cụm từ
“văn phòng đại diện” hoặc “chi nhánh” đứng trước tên của tổ chức, kể cả tên
bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
- Nội dung hoạt động của văn
phòng đại diện, lĩnh vực hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với nội dung,
lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít
nhất 02 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên; Chi nhánh phải có ít nhất
03 người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 người có trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký. Người đứng đầu phải có trình độ
đại học trở lên và làm việc chính nhiệm tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
phải có trụ sở như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6,
Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09/6/2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam.
8. Chấm dứt
hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
có vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ
chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu
cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức khoa học
và công nghệ thông báo việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi
nhánh.
+ Quyết định chấm dứt hoạt động
của văn phòng đại diện, chi nhánh, bản sao có chứng thực.
+ Giấy chứng nhận hoạt động của
Văn phòng đại diện, Chi nhánh, bản gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09/6/2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam.
9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu
tư trong nước hoặc nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý
Thường Kiệt, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp Giấy
chứng nhận hoạt động bị mất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan
báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
Đối với trường hợp Giấy
chứng nhận hoạt động bị rách, nát, hoặc hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Bản chính Giấy chứng nhận bị
rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc Văn bản không đồng ý cấp lại
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt
động KH&CN: 500.000đ
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN: 300.000đ cho mỗi lần đăng ký.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09/6/2000.
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam.
III. LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
6. Xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ
sơ tại Hội đồng sơ tuyển (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Cần Thơ - Số 02, Lý Thường Kiệt,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nộp hồ
sơ nộp tiền lệ phí.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Hội đồng sơ tuyển căn cứ
vào kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ gửi danh sách và các hồ sơ liên quan của
các tổ chức được đề
nghị trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cho Hội đồng
quốc gia thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng; đồng thời thông
báo bằng văn
bản kết quả đánh giá cho các tổ chức.
- Bước 4: Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn
bản kết quả đánh giá và
thông tin phản hồi cho các tổ chức đạt giải sau khi có quyết định
trao giải của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức lễ trao giải vào tháng 12 hàng năm cho tổ
chức đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký tham gia Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo giới thiệu chung về
tổ chức, doanh nghiệp (văn bản và đĩa CD);
+ Báo cáo tự đánh giá theo bảy
tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (văn bản và đĩa CD).
+ Giấy chứng nhận về việc áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO 9001/ISO 14000, ISO/IEC17025,
GMP, 5S, 6 SIGMA…), bản sao photo;
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, bản sao photo;
+ Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hàng năm theo quy định của pháp luật
trong 03 năm gần nhất, bản sao photo;
+ Xác nhận kết quả thực hiện
nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội hàng năm trong 3 năm gần nhất, bản sao photo.
+ Các tài liệu chứng minh khác
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 08 tháng kể từ ngày doanh nghiệp nhận thông báo mời tham dự Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cúp Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
h) Lệ phí:
- Phí xét tuyển tại Hội đồng
sơ tuyển tỉnh, thành phố: 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Bản đăng ký tham dự giải
thưởng chất lượng quốc gia (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiệp đủ
điều kiện tham dự GTCLQG là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và không
vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính
đến thời điểm đăng ký tham dự.
- Trường hợp tổ chức, doanh
nghiệp đã đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện theo quy
định tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN thì sau 03 năm kể từ
ngày nhận Giải Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp tục được tham dự lại GTCLQG.
- Trường hợp tổ chức, doanh
nghiệp đã đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện theo quy
định tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN thì được tiếp tục tham
dự lại GTCLQG.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ về việc thi hành một số điều của Luật Chất lượng
sản phẩm và hàng hóa.
- Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN
ngày 06/05/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia.
- Công văn số 20/TCCL-GTCL ngày
26/01/2011 của Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam về việc thông báo mức đóng
góp kinh phí tham dự GTCLQG năm 2011.