ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực giáo dục trung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 02 Danh mục
thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày
22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện và
giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung tâm Phục vụ hành
chính công, niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan cập nhật, gỡ bỏ nội dung thủ
tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo
kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng
thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB, VP6, VP7.
MT21/VP7/2025/CBTTHC -GD
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Thực hiện qua dịch
vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển sinh trung học phổ thông.
3.000181.H42
|
Theo hướng dẫn hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Ninh Bình
|
Cơ sở giáo dục
THPT nơi đăng ký tuyển sinh
|
Không
|
X
|
Thông tư số 30/2024/TT- BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
|
|
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
-Yêu cầu, điều hiện
- Căn cứ pháp lý
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
3.000182.H42
|
Theo hướng dẫn hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Ninh Bình
|
Trường THCS nơi
đăng ký xét tuyển
|
Không
|
X
|
Thông tư số 30/2024/TT- BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
|
|
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Yêu cầu, điều kiện
- Căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
1
|
3.000181.H42
|
Tuyển sinh trung học
phổ thông
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Bãi bỏ 01 Danh mục TTHC được ban hành tại Quyết định
số 583/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục trung học
|
1
|
3.000182.H42
|
Tuyển sinh trung học
cơ sở
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Bãi bỏ 01 Danh mục TTHC được ban hành tại Quyết định
số 583/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Giáo dục trung học
1. Thủ tục tuyển sinh trung học
phổ thông
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hằng năm tổ chức 01 (một)
lần tuyển sinh trung học phổ thông.
Bước 2. Tuyển sinh trung học phổ thông
được tổ chức theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết
hợp thi tuyển với xét tuyển.
a) Xét tuyển: căn cứ xét tuyển là kết quả rèn
luyện kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp
trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở của
đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp
đó.
b) Thi tuyển: thực hiện theo quy định tại Điều
13 Quy chế này.
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: thực hiện kết
hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản này.
Bước 3. Quy trình tuyển sinh trung
học phổ thông
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế
hoạch tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông
bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển
sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời
gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ
thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển
sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học,
Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý quyết
định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ
thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và
thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký
tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức
việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học
sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học
sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu
trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến, trường hợp địa phương chưa đủ điều
kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện:
Trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều
cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông.
7. Kết quả thực hiện:
Học sinh được tuyển vào học lớp 10.
8. Phí, lệ phí:
Không
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
10.1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học
sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học.
10.2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh
trung học phổ thông:
10.2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các
đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
trung học cơ sở.
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
c) Học sinh là người khuyết tật.
d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc
gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang
Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kỳ thi, hội thi (sau đây
gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa
học, kỹ thuật.
đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc
thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
10.2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tỉnh
theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0
điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp "Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên ”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của
Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chinh sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % ”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
10.2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy
mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tai
điểm d, khoản 1 Điều này.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét
tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải
nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
Lĩnh vực Giáo dục trung học
1. Thủ tục tuyển sinh trung học
cơ sở
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hằng năm tổ chức 01 (một)
lần tuyển sinh trung học cơ sở.
Bước 2. Tuyển sinh trung học cơ sở
được thực hiện theo phương thức xét tuyển.
Bước 3. Tiêu chỉ xét tuyển do Sở
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện việc xét tuyển công bằng,
khách quan, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông
có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học cơ sở (sau đây gọi chung là trường
trung học cơ sở) thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, tiêu chi xét
tuyển do đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản lý hướng dẫn
hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
Bước 4. Quy trình tuyển sinh trung
học cơ sở
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh
trung học cơ sở. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở bao gồm các nội dung cơ bản
sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; tiêu chí xét tuyển;
thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học
cơ sở được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học,
trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở do Giám đốc
đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản
lý quyết định sau khi thống nhất với Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt
trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở đã
được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở xây dựng và thông báo công
khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký tuyển sinh, tiếp
nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở tổ chức
việc xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học
sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học,
trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Giám đốc đại
học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lý
phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến, trường hợp địa phương chưa đủ điều
kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện:
Trường trung học cơ sở.
7. Kết quả thực hiện:
Học sinh được tuyển vào học lớp 6.
8. Phí, lệ phí:
Không
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2, trong độ
tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.