BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY LỢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/QĐ-TCTL-VP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Quyết định số
58/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Tổng cục Thủy lợi
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế tại văn bản số 213/KHCN ngày 18/12/2014;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng
cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc
tế là tổ chức thuộc Tổng cục Thủy
lợi có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng Cục trưởng quản lý nhà nước và thực
thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác Khoa học, Công nghệ, Môi trường
và Hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực thủy lợi, đê điều, phòng,
chống thiên tai và nước sạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng
cục.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy lợi các văn bản thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục như sau:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và quản
lý kỹ thuật;
b) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật và định mức
kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành Thủy
lợi;
c) Các chương trình, đề án, dự án về
hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại;
d) Các văn bản quản lý, báo cáo, xin
chủ trương, ý kiến của các cơ quan cấp
trên và các đối tác Quốc tế đồng cấp về các hoạt động hợp tác quốc tế nhân danh
Tổng cục hoặc văn bản được ủy quyền nhân danh Bộ;
đ) Các văn bản hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ, văn bản cá biệt có liên quan đến Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc
tế thuộc lĩnh vực thủy lợi.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý
khoa học, công nghệ, quy chuẩn và tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực thủy lợi.
3. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Tổng cục về hoạt động khoa học, công nghệ (bao gồm hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học, công
nghệ) theo phân cấp của Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan lựa chọn và tổng hợp trình Bộ danh mục các đề tài, dự án (danh sách
ngắn) lĩnh vực thủy lợi; phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trong
xét chọn, tuyển chọn, đấu thầu các đề tài, dự án;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các
nhiệm vụ quản lý về khoa học, công nghệ và môi trường thuộc lĩnh vực thủy lợi theo quy định của Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn, giám sát, thẩm định, công nhận tiến bộ kỹ thuật, thiết bị
chuyên dụng, quy trình công nghệ mới thuộc lĩnh vực thủy lợi;
d) Chủ trì tổng hợp việc triển khai
và chuyển giao các kết quả nghiên cứu về khoa học công nghệ, ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật.
4. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Tổng cục về xây
dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật lĩnh vực thủy lợi theo phân công, phân cấp của
Bộ:
a) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ danh mục
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ
thuật;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan quản lý nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ
thuật theo quy định của Bộ;
c) Chủ trì, tham gia tổ chức xây dựng
quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật;
d) Chủ trì thẩm định và công bố tiêu
chuẩn cơ sở chuyên ngành;
đ) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật, Tiêu chuẩn kỹ thuật tại các công trình Thủy lợi.
5. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Tổng cục về hoạt động môi trường trong lĩnh vực thủy lợi theo sự phân công, phân cấp của Bộ:
a) Chủ trì thẩm định, trình Bộ phê
duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường các
chương trình, dự án do Tổng cục quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan giám định, xử lý sự cố kỹ thuật, môi trường thuộc lĩnh vực chuyên
ngành được giao quản lý;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường thuộc
nhiệm vụ của Tổng cục;
d) Quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ môi trường lĩnh vực thủy lợi.
6. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Tổng cục về hoạt động công tác khuyến nông trong lĩnh vực thủy nông.
7. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Tổng cục về hoạt động hợp tác quốc tế: Chủ trì xây dựng kế hoạch
đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, thông tin và tuyên truyền đối
ngoại; Chủ trì tổng hợp kết quả hoạt động hợp tác quốc tế của Tổng cục; Chủ
trì, tham gia tổ chức các đoàn Lãnh đạo của Tổng cục đi công tác nước ngoài và
đón, tiếp các đoàn khách quốc tế chính thức đến làm việc với Tổng cục.
8. Chủ trì, tham gia với các đơn vị
có liên quan chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, đàm phán, đề xuất đơn vị thực hiện
các chương trình, dự án có nguồn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài (NGOs).
9. Tổng hợp báo cáo theo quy định việc
thực hiện công tác hội nhập quốc tế, dự án hỗ trợ kỹ thuật nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài (NGOs) trong lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
10. Hướng dẫn, giám sát đánh giá và tổng
hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp
tác quốc tế và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực thủy lợi; các hội nghị, hội thảo quốc tế trong phạm vi
quản lý của Tổng cục; nội dung, chương trình hợp tác quốc tế của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Tổng cục, các đoàn đi học tập, công tác và hợp tác chuyên gia
ở nước ngoài theo phân cấp và quy chế của Bộ.
11. Thường trực Hội đồng Khoa học và
Công nghệ, Hội đồng Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, Hội đồng đánh giá tác động môi
trường thuộc lĩnh vực Thủy lợi
theo phân cấp của Bộ.
12. Tham gia giám định chất lượng
công trình xây dựng và dự án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục. Tham gia giám
định, xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành thủy lợi.
13. Chủ trì thẩm định, trình và nghiệm
thu các chương trình/dự án/kế hoạch về tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho cây trồng
cạn. Tham gia thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu các chương trình, dự án quy hoạch,
đầu tư, điều tra cơ bản trong lĩnh vực thủy lợi theo phân công của Tổng cục.
14. Thông tin, xuất bản các tài liệu
khoa học công nghệ có liên quan đến lĩnh vực thủy lợi trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
15. Tổ chức thực hiện các nội dung cải
cách hành chính theo chương trình, kế hoạch và phân công của Tổng cục; Thực
hành công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm trong thực thi công vụ.
16. Quản lý đội ngũ công chức, tài sản
và các nguồn lực khác được Tổng cục trưởng giao.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Tổng cục trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các
Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ và
quy định của pháp luật;
b) Vụ trưởng điều hành, hoạt động của
Vụ; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động
của Vụ; bố trí cán bộ, công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí
việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng
theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu
trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
2. Công chức của Vụ thực hiện theo chế
độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về công việc
được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 53/QĐ-TCTL ngày 26/5/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi
quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Tổng cục trưởng, các Phó Tổng cục trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Lưu VT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|