QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/5/2017
của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh
giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm
2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải - Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 44/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 6 năm 2019 đề nghị ban hành Quyết
định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Các tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm chức danh tại khoản 1 Điều 1 không quy định tại Quyết định này thì thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung
1. Về chính trị tư tưởng
a) Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và
đường lối đổi mới của Đảng;
b) Có lập trường, quan điểm, bản
lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết
đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà
nước;
c) Có tinh thần yêu nước nồng
nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ
quốc, vì hạnh phúc của nhân dân;
d) Yên tâm công tác, chấp hành
nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong
sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm
chính, chí công vô tư;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm
với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết,
xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
c) Bản thân không tham nhũng,
quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện
suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền,
tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích
nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài,
không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi;
d) Tuân thủ và thực hiện nghiêm
các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ,
tự phê bình và phê bình;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của
Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan và quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Về trình độ: Có trình độ
chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao
và theo quy định của Đảng, Nhà nước; có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết
và phù hợp.
4. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm
nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.
Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới,
khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ.
b) Có năng lực thực tiễn, nắm
chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước ở lĩnh vực công tác hoặc được phân công phụ trách; cần cù, chịu khó,
năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhiệm vụ
chung của ngành.
c) Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo;
gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán
bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
d) Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; có khả năng nghiên cứu, tham gia
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp của Sở Giao thông Vận tải.
5. Về sức khỏe, độ tuổi và kinh
nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định;
có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được bổ nhiệm.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực dự kiến bổ nhiệm.
2. Có bằng tốt nghiệp Trung
cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận
chính trị tương đương trở lên của cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có bằng
tốt nghiệp đại học hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản
lý hành chính công hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức danh là viên chức).
4. Có chứng
chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
6. Đối với
chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài các tiêu chuẩn chung,
tiêu chuẩn cụ thể nêu trên thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn được quy định tại Luật
Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là cán bộ, công chức, viên
chức được tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
2. Là công chức, viên chức
trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm được cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê
duyệt, trừ trường hợp luân chuyển, điều động gắn với bổ nhiệm giữ chức vụ tương
đương tại các phòng chuyên môn, đơn vị khác.
3. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điều 3, Điều 4 Quyết định này.
4. Có đầy đủ hồ
sơ, lý lịch cá nhân, kê khai tài sản thu nhập, tiêu
chuẩn chính trị, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, thẩm
tra, xác minh, xác nhận.
5. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
6. Được các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền chứng nhận đủ sức khỏe để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao.
7. Không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật cán bộ,
công chức năm 2008 và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 56 Luật viên chức năm
2010.
8. Thời
gian công tác
a) Đối với Trưởng phòng và
tương đương
Có thời gian công tác trong
ngành Giao thông Vận tải đủ 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên (không tính thời gian
tập sự, thử việc), đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương đủ 02
năm (đủ 24 tháng) trở lên, có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm
bổ nhiệm được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Trường hợp điều động từ cơ
quan, đơn vị khác: Đang giữ chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc cơ
quan, đơn vị đó đủ 02 năm trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động
theo quy định của pháp luật.
b) Đối với Phó Trưởng phòng và
tương đương
Có thời gian công tác trong
ngành Giao thông Vận tải đủ 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên (không tính thời gian
tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm
được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Trường hợp điều động từ cơ
quan, đơn vị khác: Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc cơ
quan, đơn vị đó đủ 02 năm trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động
theo quy định của pháp luật.
9. Các điều kiện bổ nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
2. Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
a) Tổ chức quán
triệt cho công chức, viên chức cơ quan, đơn vị quy định tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý; xây dựng quy hoạch công chức, viên chức vào các chức
danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Giao thông Vận tải.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số
31/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở
Giao thông Vận tải.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông Vận tải, Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.